YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Thái Phiên

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 Trường THPT Thái Phiên được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2

- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là

A. x = y.                             B. y = 2x.                       C. x = 2y.                       D. x = 4y.

Câu 2: Khi cho lượng dư dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch kali cromat, dung dịch trong ống nghiệm

A. chuyển từ màu vàng sang màu da cam.               B. chuyển từ màu vàng sang màu đỏ.

C. chuyển từ màu da cam sang màu xanh lục.          D. chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

Câu 3: Khối lượng K2Cr2O7 cần lấy để tác dụng vừa đủ với 0,3mol FeSO4 trong dung dịch H2SO4

A. 26,4g                              B. 12,6g                         C. 14,7g                         D. 18,6g

Câu 4: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là

A. Cu và Ag.                      B. Na và Fe.                   C. Mg và Zn.                 D. Al và Mg.

Câu 5: Ngâm một đinh sắt sạch vào 100 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 g. Tính CM của dung dịch CuSO4 ban đầu?

A. 0,25 M                           B. 2,0 M                         C. 1,5 M                         D. 0,5 M

Câu 6: Kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có lớp màng oxit bảo vệ?

A. Al.                                  B. Fe.                             C. Na.                            D. Mg.

Câu 7: Để khử ion Fe3+trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư

A. kim loại Mg.                  B. kim loại Ag.              C. kim loại Cu.              D. kim loại Ba.

Câu 8: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

B. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

Câu 9: Tính dẫn điện của các kim loại sau: Al, Fe, Cu, Ag được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là

A. Cu, Fe, Ag, Al               B. Fe, Al, Cu, Ag           C. Ag, Cu, Al, Fe           D. Fe, Ag, Al, Cu

Câu 10: Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. KCl.                               B. CaCl2.                       C. Ca(OH)2.                   D. Na2CO3.

Câu 11: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:

A. Al, Fe, Ag.                     B. Al, Fe, Cu.                C. Fe, Cu, Ag.                D. Al, Cu, Ag.

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 5,60.                               B. 2,24.                          C. 4,48.                          D. 1,79.

Câu 13: Tiến hành bốn thí nghiệm sau :

- Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;

- Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;

 - Thí nghiệm 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 ;

- Thí nghiệm 4 : Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl 

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 2                                     B. 3                                C. 4                                D. 1

Câu 14: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau:  Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+.  Cặp chất không phản ứng với nhau là

A. Cu vào dung dịch FeCl2.                                      B. Fe và dung dịch FeCl3.

C. Fe và dung dịch CuCl2.                                        D. Cu và dung dịch FeCl3.

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là

A. 7,82 gam.                       B. 5,81 gam.                  C. 3,80 gam.                  D. 6,40 gam.

Câu 16: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

                  

 Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 1.                               B. 2 : 1.                          C. 4 : 3.                          D. 2 : 3.

Câu 17: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.                 B. không có kết tủa, có khí bay lên.

C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.               D. chỉ có kết tủa keo trắng.

Câu 18: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào không phản ứng được với nước ?

A. Ca                                  B. Sr                               C. Mg                             D. Be

Câu 19: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,13gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2  (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,44 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 1,568 lít (ở đktc). Kim loại X là

A. Ba.                                 B. Mg.                            C. Sr.                              D. Ca.

Câu 20: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.                       B. Al tác dụng với CuO nung nóng.

C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.                       D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.

Câu 21: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

A. Cu, Fe, Zn, Mg.             B. Cu, Fe, ZnO, MgO.   C. Cu, FeO, ZnO, MgO.           D. Cu, Fe, Zn, MgO.

Câu 22: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị V?

A. 4,48 lít.                          B. 13,44 lít.                    C. 5,6 lít.                        D. 11,2 lít.

Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 1,45 g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 0,896 lít H2 (đktc). Đun khan dung dịch ta thu được m gam muối khan thì giá trị của m là:

A. 4,29 g                             B. 3,19 g                        C. 2,87 g                        D. 3,87 g

Câu 24: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?

A. CaSO4, MgCl2.                                                     B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.

C. Mg(HCO3)2, CaCl2.                                             D. Ca(HCO3)2, MgCl2.

Câu 25: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 5,6 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 250ml.                            B. 120ml.                       C. 150ml.                       D. 125ml.

Câu 26: Cấu hình electron của ion Cr2+  là

A. [Ar]3d3                          B. [Ar]3d4.                     C. [Ar]3d5.                     D. [Ar]3d7s1

Câu 27: Cho 25,6 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 4M và H2SO4 3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 5,60.                               B. 4,48.                          C. 5,97.                          D. 6,72.

Câu 28: Cho các phản ứng

R + 2HCl  → RCl2 + H2                                 (1)       

RCl2 + 2NaOH → R(OH)2 + 2NaCl (2)

4R(OH)2 + O2 + 2H2O → 4R(OH)3 (3)       

R(OH)3 + NaOH → NaRO2  + 2H2O            (4)

R là kim loại nào?

A. Fe                                   B. Al                              C. Cr                              D. Pb

Câu 29: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng,  nhưng không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội là:

A. Cu, Pb, Ag.                    B. Fe, Al, Cr.                 C. Cu, Fe, Al.                 D. Fe, Mg, Al.

Câu 30: Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta cho Zn tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho một vài giọt dung dịch CuSO4 vào hỗn hợp phản ứng thì lượng khí H2 sinh ra sẽ

A. tăng                                B. giảm                          C. không đổi                  D. dừng lại

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1B

2A

3C

4A

5C

6A

7C

8B

9B

10D

11C

12C

13A

14A

15D

16A

17C

18D

19B

20D

21D

22D

23A

24B

25D

26B

27A

28C

29B

30A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 5,6 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 250ml.                            B. 120ml.                       C. 150ml.                       D. 125ml.

Câu 2: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

A. Cu, Fe, Zn, Mg.             B. Cu, Fe, ZnO, MgO.   C. Cu, FeO, ZnO, MgO.           D. Cu, Fe, Zn, MgO.

Câu 3: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.                       B. Al tác dụng với CuO nung nóng.

C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.                       D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.

Câu 4: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?

A. CaSO4, MgCl2.                                                     B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.

C. Mg(HCO3)2, CaCl2.                                             D. Ca(HCO3)2, MgCl2.

Câu 5: Tiến hành bốn thí nghiệm sau :

- Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;

- Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;

 - Thí nghiệm 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 ;

- Thí nghiệm 4 : Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl 

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1                                     B. 3                                C. 2                                D. 4

Câu 6: Cấu hình electron của ion Cr2+  là

A. [Ar]3d3                          B. [Ar]3d5.                     C. [Ar]3d4.                     D. [Ar]3d7s1

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là

A. 7,82 gam.                       B. 6,40 gam.                  C. 5,81 gam.                  D. 3,80 gam.

Câu 8: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào không phản ứng được với nước ?

A. Ca                                  B. Sr                               C. Be                              D. Mg

Câu 9: Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. KCl.                               B. CaCl2.                       C. Ca(OH)2.                   D. Na2CO3.

Câu 10: Ngâm một đinh sắt sạch vào 100 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 g. Tính CM của dung dịch CuSO4 ban đầu?

A. 0,5 M                             B. 1,5 M                         C. 0,25 M                       D. 2,0 M

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1D

2D

3D

4B

5C

6C

7B

8C

9D

10B

11B

12C

13A

14A

15A

16C

17A

18D

19B

20D

21D

22A

23A

24B

25C

26B

27C

28B

29B

30A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là

A. Na và Fe.                       B. Cu và Ag.                  C. Mg và Zn.                 D. Al và Mg.

Câu 2: Để khử ion Fe3+trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư

A. kim loại Ag.                  B. kim loại Mg.             C. kim loại Cu.              D. kim loại Ba.

Câu 3: Tiến hành bốn thí nghiệm sau :

- Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;

- Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;

 - Thí nghiệm 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 ;

- Thí nghiệm 4 : Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl  

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1                                     B. 3                                C. 2                                D. 4

Câu 4: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

A. Cu, FeO, ZnO, MgO.    B. Cu, Fe, ZnO, MgO.   C. Cu, Fe, Zn, Mg.         D. Cu, Fe, Zn, MgO.

Câu 5: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào không phản ứng được với nước ?

A. Ca                                  B. Sr                               C. Be                              D. Mg

Câu 6: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,13gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2  (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,44 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 1,568 lít (ở đktc). Kim loại X là

A. Ba.                                 B. Mg.                            C. Sr.                              D. Ca.

Câu 7: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 5,6 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 125ml.                            B. 120ml.                       C. 250ml.                       D. 150ml.

Câu 8: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau:  Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+.  Cặp chất không phản ứng với nhau là

A. Cu vào dung dịch FeCl2.                                      B. Fe và dung dịch FeCl3.

C. Fe và dung dịch CuCl2.                                        D. Cu và dung dịch FeCl3.

Câu 9: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.                 B. không có kết tủa, có khí bay lên.

C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.               D. chỉ có kết tủa keo trắng.

Câu 10: Kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có lớp màng oxit bảo vệ?

A. Fe.                                  B. Al.                             C. Mg.                            D. Na.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1B

2C

3C

4D

5C

6B

7A

8A

9C

10B

11C

12A

13D

14A

15A

16A

17D

18C

19A

20D

21D

22B

23B

24A

25B

26B

27D

28C

29D

30A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1:  Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:

    A.  quặng đôlômit.                                                     B.  quặng pirit.

    C.  quặng boxit.                                                         D.  quặng manhetit.    

Câu 2:  Công thức hoá học của sắt (II) hidroxit là

    A.  Fe3O4.                       B.  FeO.                              C.  Fe(OH)3.                       D.  Fe(OH)2.

Câu 3:  Cho phản ứng:   a Fe + b H2SO4 (đặc)   c Fe2(SO4)3 + d SO2 + e H2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản thì tổng (a + b) bằng

    A.  4.                               B.  6.                                   C.  10.                                 D.  8.

Câu 4:  Quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

    A.  Hematit  đỏ.              B.  Manhetit.                      C.  Pirit.                              D.  Xiđerit.

Câu 5:  Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là

    A.  42,58 gam.                B.  52,68 gam.                    C.  13,28 gam.                    D.  52,48 gam.

Câu 6: Cho 4,291 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 , Al2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 179 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là

    A. 9,3545 gam.               B. 9,5125 gam.                   C. 9,2135 gam.                   D. 9,1415 gam.

Câu 7: Cho 0,4 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là       

    A.  Sr.                             B.  Mg.                               C.  Ca.                                D.  Ba.

Câu 8:  Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ) để điều chế Ca, tại catot xảy ra

    A.  sự oxi hóa ion Cl-.                                     

    B.  sự khử ion Ca2+.

    C.  sự khử ion Cl-.                                           

    D.  sự oxi hóa ion Ca2+.

Câu 9: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là

    A.  2,7.                            B.  10,8.                              C.  5,4.                                D.  8,1.

Câu 10: Những kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

    A. Al, Fe, Zn.                  B.  Zn, Fe, Sn.                    C. Na, Ca, Mg.                   D. Hg, Ag, Na.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

B

21

D

2

D

12

B

22

B

3

D

13

D

23

B

4

B

14

D

24

D

5

D

15

C

25

A

6

C

16

B

26

B

7

C

17

C

27

D

8

B

18

D

28

B

9

A

19

D

29

D

10

B

20

D

30

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là

    A.  10,8.                          B.  8,1.                                C.  5,4.                                D.  2,7.

Câu 2: Lấy m gam một hỗn hợp bột nhôm và Fe3O4 đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Để nguội hỗn hợp thu được sau phản ứng, nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia hỗn hợp đó thành hai phần; khối lượng của phần 1 bằng 50% khối lượng của phần 2.

Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư thì thu được 5,04 lít hiđro. Hoà tan hết phần 2 vào dung dịch HCl thì thu được 25,2 lít hiđro. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng đều hoàn toàn.

    Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ?

    A. 127.                            B. 104.                                C. 120.                                D. 115.

Câu 3:  Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?

    A.  Đồng.                        B.  Vonfam.                        C.  Sắt.                                D.  Crom.

Câu 4: Dung dich X chứa KHCO3 và Na2CO3. Dung dịch Y chứa HCl 0,5M và H2SO4 1,5M.

Thực hiện hai thí nghiệm sau, các khí đo ở đktc:

+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thu được 5,6 lít CO2.

+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được 3,36 lít CO2 và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa.

Giá trị m là

    A. 74,35.                         B. 68,95.                             C. 133,45.                           D. 103,9.

Câu 5: Cho dãy các chất: Al2O3, NaHCO3, K2CO3, Fe2O3, Zn(OH)2, Al(OH)3, AlCl3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

    A.  7.                               B.  5.                                   C.  4.                                   D.  6.

Câu 6:  Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là

    A.  13,28 gam.                B.  52,68 gam.                    C.  52,48 gam.                    D.  42,58 gam.

Câu 7:  Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Fe(NO3)2 giải phóng kim loại Fe là

    A.  Zn và Cu.                  B.  Al và Mg.                      C.  Al và Ag.                      D.  Mg và Na.

Câu 8:  Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:

    A.  quặng pirit.                                                           B.  quặng đôlômit.

    C.  quặng boxit.                                                         D.  quặng manhetit.    

Câu 9:   Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là

    A.  MgCl2.                      B.  KHSO4.                        C.  Na2CO3.                        D.  NaCl.

Câu 10: Những kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

    A.  Zn, Fe, Sn.                B. Na, Ca, Mg.                   C. Hg, Ag, Na.                   D. Al, Fe, Zn.   

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

D

11

B

21

A

2

D

12

C

22

D

3

D

13

B

23

C

4

D

14

D

24

D

5

C

15

C

25

D

6

C

16

C

26

C

7

B

17

B

27

B

8

C

18

B

28

D

9

C

19

B

29

A

10

A

20

B

30

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Thái Phiên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON