YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 9 năm 2021-2022 -Trường THCS Tôn Đức Thắng có đáp án

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin chia sẻ tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 9 năm 2021-2022 -Trường THCS Tôn Đức Thắng có đáp án. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS TÔN ĐỨC THẮNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021-2022

MÔN: ĐỊA LÍ 9

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm

     Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 16.

Câu 1. Đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ là

A. Bà Rịa – Vũng Tàu            .                                   B. Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Bình Dương.                                                          D. Bình Phước.

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là

 A. Mỹ Tho.                B. Long Xuyên.                      C. Cần Thơ.                             D. Cà Mau.

Câu 3. Một loại hình dịch vụ khó tìm thấy ở các vùng khác nhưng lại xuất hiện ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, đó là

A. chợ nổi                   B. chợ đêm                              C. chợ phiên                            D. chợ hoa

Câu 4. Nhóm đất có ý nghĩa lớn nhất đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A.đất mặn.                   B. đất phèn.                 C. đất pha cát.                         D. đất phù sa ngọt.

Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với

A. Tây Nguyên.          B. Đông Nam Bộ.         C. biển Đông.                            D. Cam – pu – chia.

Câu 6: Dân số của Đồng bằng sông Cửu Long lớn thứ mấy cả nước?

A. Thứ nhất.                B. Thứ hai.                          C. Thứ ba.                       D. Thứ tư.

Câu 7: Đảo, quần đảo nào không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

 A. Hà Tiên.                 B. Nam Du.                             C. Thổ Chu.                D. Trường Sa.

Câu 8: Thế mạnh trong nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long là

A.trồng cây công nghiệp và cây ăn quả.

B. cây ăn quả và chăn nuôi gia súc.

C.trồng lúa, cây ăn quả, nuôi vịt đàn, thuỷ sản.

D.Thuỷ sản, cây công nghiệp, chăn nuôi vịt đàn.

Câu 9. Trong sản xuất lúa, Đồng bằng Sông Cửu Long không đứng đầu cả nước về

A. diện tích lúa.                                               B. năng suất lúa.

C. sản lượng lúa.                                             D. bình quân lương thực theo đầu người.

Câu 10: Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm du lịch lớn nhất cả nước?

A. Có vị trí địa lí thuận lợi.                                         B. Có tài nguyên du lịch phong phú.

C. Có cơ sở hạ tầng và giao thông thuận lợi.            D. Có dân số đông nhất cả nước.

Câu 11: Trong quá trình thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến dầu khí ở Đông Nam Bộ (và cả nước), vấn đề được đặc biệt quan tâm là

A. phương tiện công suất lớn.                                 B. tìm thị trường tiêu thụ.

C. ô nhiễm môi trường biển.                                    D. quy trình công nghệ hiện đại.

Câu 12: Tỉnh Tuyên Quang  tiếp giáp với

A.Bắc Ninh, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc

B.Bắc Kạn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc

C.Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Hà Giang

D.Hải Phòng, Bắc Kạn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Hà Giang

Câu 13: Ý nào sau đây nói đúng về đặc điểm địa hình tỉnh Tuyên Quang?

A. Địa hình phần lớn diện tích là  đồi,  núi.

B. Địa hình đồng bằng, tương đối bằng phẳng.

C. Địa hình đa dạng, có cả đồng bằng, đồi núi, bờ biển.

D. Địa hình khá bằng phẳng.

Câu 14: Tuyến đường quốc lộ nào đi qua địa phận tỉnh Tuyên Quang?

A. Quốc lộ 2C          B. Quốc lộ 5A           C. Quốc lộ 5B                     D. Quốc lộ 39.

Câu 15: Các loại khoáng sản chính của tỉnh Tuyên Quang là

A. sắt, đá vôi, vàng.                            B. thiếc, cát, đá vôi.

C.sắt, thiếc, mangan, ba rit                 D. thiếc, cát, a –pa-tit.

Câu 16: Ngành kinh tế chủ đạo của tỉnh Tuyên Quang là

 A. Nông nghiệp                      B. Công nghiệp                       C. Lâm nghiệp            D. Dịch vụ

Phần II. Tự luận

Câu 1: Cho bảng số liệu sau:

Diện tích, năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm

Năm

2005

2008

2010

2011

Diện tích (nghìn ha)

3826

3859

3946

4089

Năng suất (tạ/ha)

50,4

53,6

54,7

56,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)

a. Dựa vào bảng số liệu trên, hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích, năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm.

b. Dựa vào bảng số liệu rút ra nhận xét.

c. Nhờ những nguyên nhân nào mà Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?

Câu 2: Việc giảm sút tài nguyên, ô nhiễm môi trường biển – đảo được biểu hiện như thế nào? nguyên nhân, hậu quả sự giảm sút tài nguyên, ô nhiễm môi trường  biển – đảo là gì?

ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm

Câu

 1

 2

 3

 4

5

 6

 7

8

Đáp án

B

C

A

D

A

B

D

C

Câu

9

10

11

12

 13

 14

 15

 16

Đáp án

B

D

C

B

A

A

C

A

Phần II. Tự luận

Câu 1:

a. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích, năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm là biểu đồ kết hợp cột và đường

b. Nhận xét.

Giai đoạn 2005 – 2011, diện tích và năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long đều tăng. (dẫn chứng).
Diện tích lúa tăng chậm hơn so với năng suất lúa. (dẫn chứng)

* Lưu ý: HS thiếu dẫn chứng trừ một nửa số điểm.

c.

Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước nhờ nhừng điều kiện sau:

-  Vùng có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất lương thực, đặc biệt là cây lúa nước: là vùng đồng bằng có diện tích đất phù sa ngọt lớn nhất cả nước, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước sông dồi dào,…

-  Vùng có nhiều điều kiện dân cư xã hội thuận lợi: số dân đông thứ 2 cả nước, dân cư giàu kinh nghiệm trồng cây lúa theo hướng sản xuất hàng hoá, cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp khá hoàn thiện, đặc biệt là sự phát triển của ngành CN chế biến lương thực – thực phẩm, nhiều chính sách ưu tiên phát triển sản xuất lương thực, thị trường tiêu thụ rộng lớn,…

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS TÔN ĐỨC THẮNG- ĐỀ 02

I: Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1.Vùng Đồng bằng sông Cửu long, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là:                  

A. chế biến lương thực, thực phẩm.                             B. vật liệu xây dựng.

C. sản xuất vật liệu xây dựng.                                      D. cơ khí nông nghiệp.

Câu 2. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là:

A. Nghèo tài nguyên                           B. Giao thông đi lại khó khăn

C. Ô nhiễm môi trường                                  D. Thu nhập thấp

Câu 3. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta:

A. Bạch Long Vĩ                                             B. Phú Quý

C. Lí Sơn                                                        D. Phú Quốc.

Câu 4. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:

A. Móng Cái đến Vũng Tàu               B. Móng Cái đến Hà Tiên

C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên              D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đông dân đứng thứ mấy cả nước ?

A. Nhất.           B. Nhì.           C. Ba.         D. Tư.

Câu 6. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:

A. Thuỷ hải sản                                               B. Giao thông            

C. Du lịch                                                        D. Nghề rừng  .

II: Tự luận:

Câu 7:Trình bày tình hình khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản ở vùng biển nước ta. Tại sao phải đẩy mạnh khai thác hải sản ở vùng biển sâu xa bờ 

Câu 8: Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 2001– 2012 ( %)

Năm

2001

2003

2005

2007

2009

2011

2012

Tổng số

100

100

100

100

100

100

100

Nông – Lâm – Ngư nghiệp

40,5

29,9

27,2

25,8

25,4

23,3

23,0

Công nghiệp xây dựng

23,8

28,9

28,8

32,1

34,5

38,1

38,5

Dịch vụ

35,7

41,2

44,0

42,1

40,1

38,6

38,5

a) Vẽ biểu đồ miền thể thiện cơ câu GDP thời kỳ 2001– 2012

b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta từ  2001– 2012

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

C

D

B

B

A

II. Tự luận

Câu 7:

- Tiềm năng: có nguồn hải sản phong phú: hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, có nhiều loại đặc sản: hải sâm, bào ngư, sò huyết…

- Tình hình phát triển: khai thác hàng năm là khoảng 1,9 tiệu tấn, trong đó khai thác vùng biển gần bờ khoảng 5000 nghìn tấn/năm, còn lại là của vùng xa bờ.

 - Hạn chế: còn nhiều bất hợp lí trong khai thác và nuôi trồng – sản lượng đánh bắt ven bờ cao gấp 2 lần khả năng cho phép, thì sản lượng đánh bắt xa bờ chỉ bằng 1/5   khả năng cho phép.

- Phương hướng phát triển: ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản theo hướng công nghiệp, phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến hải sản

- Vì :

+Đó chính là biện pháp để khắc phục những hạn chế của ngành khai thác và nuôi trồng hải sản.

 

+ Cân bằng và bảo vệ được nguồn hải sản, đem lại hiệu quả kinh tế cao.

Câu 8:

a. Vẽ biểu đồ: Vẽ  đúng biểu đồ, đầy đủ thông tin, chính xác, bảo đảm tính thẩm mỹ.

b. Nhận xét:

Nhận xét: Từ 2001 – 2012 tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp giảm mạnh từ 40,5% ( 2001) xuống 23% (2012) điều đó cho ta thấy nước ta đang từng bước chuyển từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.

- Tỉ trọng khu vực công nghiệp xay dựng tăng nhanh nhất từ 23,8% (2001 ) nên 38,5% (2012). Thực tế này phản ánh quá trình công ghiệp hóa của nước ta đang tiến triển.

- Tỉ trong ngành dịch vụ tăng nhẹ 2001 ( 35,7%) nên 38,5% (2012).

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS TÔN ĐỨC THẮNG- ĐỀ 03

I. TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu tương ứng

Câu 1. Sản phẩm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước?

A. Điện.              B. Hóa chất.              C. Dầu thô.              D. Dệt may.

Câu 2. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

A. Cơ khí nông nghiệp.                      B. Chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu C. Vật liệu xây dựng.                 D. Khai khoáng.

Câu 3. Vùng nào là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.                  B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Tây Nguyên.                                  D. Đông Nam Bộ.

Câu 4: Một cơn bão xuất hiện ở Biển Đông Việt Nam cách bờ biển Quảng Trị 15 hải lí. Vậy vị trí tâm bão cách bờ biển Quảng Trị bao nhiêu Km?

A. 28,870               B. 27,870        C. 28,780            D. 27,780

Câu 5: Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là:

A. Đường sông      B. Đường sắt         C. Đường bộ               D. Đường biển

Câu 6: Cây trồng nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ

A. Cây công nghiệp lâu năm               B. Cây lương thực

C. Cây công nghiệp hàng năm             D. Cây ăn quả

II. TỰ LUẬN:

Câu 7: Hiện nay nước ta đang phát triển những ngành kinh tế biển nào? Vì sao nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?

Câu 8:  Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta. Sự suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển, đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì?

Câu 9: Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của tỉnh ....................... Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2020 tỉnh ...................... gồm có các đơn vị hành chính (Huyện và thành phố trực thuộc tỉnh) nào?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM:

1C

2B

3D

4D

5A

6B

II. TỰ LUẬN:

Câu 7:

1.

* Các ngành kinh tế biển của nước ta hiện nay:

- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản

- Du lịch biển - đảo

- Khai thác và chế biến khoáng sản biển

- Giao thông vận tải biển

2.

* Nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ vì:

- Nguồn lợi hải sản ven bờ của nước ta hiện nay đang giảm sút, một phần do khai thác quá mức cho phép. Trong khi đó sản lượng thủy sản xa bờ khai thác được mới chỉ đạt 1/5 khả năng cho phép.

- Khai thác hải sản xa bờ đem lại nguồn lợi hải sản lớn cho người dân đồng thời góp phần giữ vững chủ quyền biển đảo của tổ quốc.

Câu 2:

1.

- Thực trạng:

+ Diện tích rừng ngập mặn giảm

+ Sản lượng đánh bắt giảm

+ Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.

2.

- Nguyên nhân:

+ Ô nhiểm môi trường biển

+ Đánh bắt khai thác quá mức

3.

- Hậu quả:

+ Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển

+ Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển

Câu 9:

1.

Vị trí lãnh thổ

Diện tích: 4662,5km2.

Tiếp giáp:

+ Phía Tây bắc giáp Sơn La

+ Phía Bắc giáp Phú Thọ

+ Phía Đông bắc giáp Hà Tây.

+ Phía Đông giáp Hà Nam

+ Phía Đông nam giáp Ninh Bình

+ Phía Nam giáp Thanh Hóa

2.

Đơn vị hành chính gồm:

1 TP ......................                  

2. Huyện Lương Sơn

3. Huyện Cao Phong

4. Huyện Đà Bắc

5. Huyện Kim Bôi

6. Huyện Lạc Sơn

7. Huyện Tân Lạc

8. Huyện Mai Châu

9. Huyện Lạc Thủy

10. Huyện Yên Thủy.

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS TÔN ĐỨC THẮNG- ĐỀ 04

Câu 1: Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vùng trồng cây công nghiệp lớn của nước ta?

Câu 2: Thực trạng, nguyên nhân và hậu quả của việc giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta hiện nay? Vùng biển nước ta có những quần đảo nào?

Câu 3: Quảng Bình có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? Kể tên một số địa điểm du lịch ở Quảng Bình?

Câu 4: Dựa vào bảng số liệu cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2007. Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét. Đơn vị : %

Các ngành kinh tế

Năm 2007

Công nghiệp – xây dựng

32,1

Nông – Lâm – Ngư nghiệp

29,7

Dịch vụ

38,2

ĐÁP ÁN

Câu 1:

Điều kiện tự nhiên:

- Địa hình bán bình nguyên và đồng bằng.

- Đất badan, đất xám.

- Khí hận cận xích đạo thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp.

- Nguồn nước dồi dào, hệ thống sông Đồng Nai là nguồn nước tưới phong phú..........

* Kinh tế - xã hội:

- Dân số đông, lực lượng lao động dồi dào, cần cù, năng động.

- Dân cư có nhiều kinh nghiệm...

- Là vùng kinh tế năng động => thu hút nhiều lao động.

- Trình độ dân trí cao.........

- Nhiều cơ sở chế biến.. Nhiều máy móc.

Câu 2:

- Thực trạng: Tài nguyên môi trường biển đảo đang bị giảm sút và ô nhiễm.

+ Nguồn lợi thuỷ hải sản giảm, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng, chất lượng nhiều vùng biển bị giảm sút.

+ Vùng biển vùng Bắc Trung bộ bị ô nhiễm nặng nề.

- Nguyên nhân:

+ Do ý thức kém, khai thác hải sản bừa bãi như chất nổ, hoá chất…

+Thải chất thải bẩn độc hại xuống biển…

-Hậu quả: Làm giảm sút tài nguyên sinh vật biển

+ Ảnh hưởng đến ngành du lịch biển

* Quần đảo: quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), quần đảo Nam Du, quần đảo Thổ Chu, quần đảo Hà Tiên.

Câu 3:

- Quảng Bình có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch:

+ Có nhiều dân tộc cư trú nên truyền thống văn hoá phong phú.

+ Nhiều phong cảnh kỳ thú

+ Phong Nha Kẻ Bàng được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.

+ Giàu tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn.

- Các điểm du lịch: Phong Nha – Kẻ Bàng, Vũng Chùa – Đảo Yến, Nhật Lệ - Bảo Ninh, suối Bang, Núi Thần Đinh, Hang Tám Cô,….

Câu 4:

Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2007.

- Vẽ đúng, chính xác

- Có ghi chú rõ ràng

- Có tên biểu đồ

Nhận xét:

Cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình có sự thay đổi:

Ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao 32,1 và 38,2%. Thấp nhất là ngành nông -lâm - ngư nghiệp chỉ đạt 29,7%.

- Biểu hiện kinh tế Quảng Bình phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS TÔN ĐỨC THẮNG- ĐỀ 05

Câu 1: Nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?

Câu 2:  Nêu những phương hướng chính bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo nước ta? Vùng biển nước ta có những quần đảo nào?

Câu 3: Quảng Bình có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? Kể tên một số địa điểm du lịch ở Quảng Bình?

Câu 4: Dựa vào bảng số liệu cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2007. Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét. Đơn vị : %

Các ngành kinh tế

Năm 2007

Công nghiệp – xây dựng

32,1

Nông – Lâm – Ngư nghiệp

29,7

Dịch vụ

38,2

ĐÁP ÁN

Câu 1:

- Điều kiện tự nhiên:

+ Đất: diện tích rộng (gần 4 triệu ha). Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu (1,2 triệu ha) thích hợp cho trồng lúa; vùng đất phèn, đất mặn được cải tạo cũng trở thành các vùng trồng lương thực.

+ khí hậu: nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.

+ sông Mê Công và mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

- Điều kiện kinh tế - xã hội:

+ người dân có kinh nghiệm trồng lúa nước trên đất phèn, mặn và có kinh nghiệm sản xuất trong cơ chế thị trường.

+ mạng lưới cơ sở chế biến và dịch vụ sản xuất lương thực phát triển rộng khắp.

+ thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định, đặc biệt lúa gạo để xuất khẩu.

Câu 2:

Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.

- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn.

- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức.

- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.

- Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu mỏ.

* Quần đảo: quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), quần đảo Nam Du, quần đảo Thổ Chu, quần đảo Hà Tiên…

Câu 3:

- Quảng Bình có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch:

+ Có nhiều dân tộc cư trú nên truyền thống văn hoá phong phú.

+ Nhiều phong cảnh kỳ thú

+ Phong Nha Kẻ Bàng được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.

+ Giàu tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn:

- Các điểm du lịch: Phong Nha – Kẻ Bàng, Vũng Chùa – Đảo Yến, Nhật Lệ - Bảo Ninh, suối Bang, Núi Thần Đinh, Hang Tám Cô,….

Câu 4:

Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2007.

- Vẽ đúng, chính xác

- Có ghi chú rõ ràng

- Có tên biểu đồ

Nhận xét:

Cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình có sự thay đổi:

Ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao 32,1 và 38,2%. Thấp nhất là ngành nông -lâm - ngư nghiệp chỉ đạt 29,7%.

- Biểu hiện kinh tế Quảng Bình phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hóa.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 9 năm 2021-2022 -Trường THCS Tôn Đức Thắng có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF