Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Tân Bình có đáp án đầy đủ được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Các đề thi trong tài liệu bao gồm cả những câu hỏi cơ bản và nâng cao, hỗ trợ các em lớp 12 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.
TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021-2022 MÔN: ĐỊA LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán có ảnh hưởng không nhỏ đến
A. Trình độ phát triển ngành dịch vụ. B. Mức độ tập trung ngành dịch vụ.
C. Tổ chức dịch vụ. D. Hiệu quả ngành dịch vụ.
Câu 2: Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh?
A. Giao thông vận tải. B. Tài chính. C. Bảo hiểm. D. Các hoạt động đoàn thể.
Câu 3: Nhân tố nào sau đây có tác động tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ?
A. Quy mô dân số, lao động. B. Phân bố dân cư.
C. Truyền thống văn hóa. D. Trình độ phát triển kinh tế.
Câu 4: Các trung tâm lớn nhất thế giới về cung cấp các loại dịch vụ là
A. NewYork, Luân Đôn, Tô-ki-ô. B. NewYork, Luân Đôn, Pa-ri.
C. Oa – sinh – tơn, Luân Đôn, Tô-ki-ô. D. Xingapo, NewYork, Luân Đôn, Tô-ki-ô.
Câu 5: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, người ta thường dựa vào
A. Số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải.
B. Tổng chiều dài các loại đường.
C. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển.
D. Trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá.
Câu 6: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. Đường xá và xe cộ.
B. Sự chuyên chở người và hàng hóa.
C. Đường xá và phương tiện.
D. Sự tiện nghi và an toàn cho hành khách và hàng hóa.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành giao thông vận tải?
A. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
B. Chất lượng của sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi và an toàn
C. Làm thay đổi giá trị của sản phẩm vận chuyển.
D. Chỉ tiêu đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.
Câu 8: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng vì
A. Phục vụ nhu cầu đi lại của con người.
B. Gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới.
C. Tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.
D. Tạo mối quan hệ kinh tế xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới.
Câu 9: Trong các điều kiện tự nhiên, yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất?
A. Khí hậu. B. Địa hình. C. Khoáng sản. D. Sinh vật.
Câu 10: Khi lựa chọn loại hình giao thông vận tải và thiết kế các công trình giao thông, yếu tố đầu tiên phải chú ý đến là:
A. Trình độ kỹ thuật. B. Vốn đầu tư. C. Dân cư. D. Điều kiện tự nhiên
Câu 11: Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp giữa nhiều loại hình giao thông vận tải là:
A. Đường ôtô. B. Đường sắt. C. Đường thủy. D. Đường hàng không.
Câu 12: Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế?
A. Đường sắt. B. Đường biển. C. Đường ôtô. D. Đường sông.
Câu 13: Ngành trẻ nhất trong các loại hình vận tải là:
A. Đường ôtô. B. Đường ống. C. Đường sắt. D. Đường hàng không.
Câu 14: Điểm giống nhau dễ nhận thấy trong ngành vận tải đường ống giữa các nước phát triển và đang phát triển là:
A. Đây là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.
B. Thường gắn liền với các cảng biển.
C. Đây là ngành có vai trò quan trọng nhất.
D. Tất cả đều được xây dựng ở nửa sau thế kỉ XIX.
Câu 15: Những nước phát triển mạnh ngành vận tải đường sông hồ là:
A. Những nước ở Châu Âu nhờ vào hệ thống sông Đa-nuýp và Rai-nơ.
B. Hoa Kì, Ca-na-đa và Nga.
C. Các nước ở vùng khí hậu lạnh có hiện tượng băng hà nên có nhiều hồ.
D. Các nước Châu Á và Châu Phi có nhiều sông lớn.
Câu 16: Phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đại Tây Dương vì:
A. Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển.
B. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kì và Nhật Bản.
C. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Bắc Mỹ và Tây Âu.
D. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Châu Âu và Hoa Kì.
Câu 17: Cảng biển lớn nhất của Đông Nam Á hiện nay là
A. Y-ô-kô-ha-ma. B. Thượng Hải. C. Xin-ga-po. D. Kô-bê
Câu 18: Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển tuy có nhiều cách biệt nhưng cũng có chung một đặc điểm, đó là:
A. An toàn. B. Hiện đại.
C. Phương tiện lưu thông quốc tế. D. Có khối lượng vận chuyển lớn.
Câu 19: Các cường quốc hàng không trên thế giới hiện nay là:
A. Hoa Kì, Anh, Pháp, Liên Bang Nga. B. Hoa Kì, Anh, Pháp, CHLB Đức.
C. Hoa Kì, Liên Bang Nga, Anh, Nhật. D. Hoa Kì, Liên Bang Nga, Pháp, Nhật.
Câu 20: Các kênh biển được xây dựng nhằm mục đích:
A. Nối liền các châu lục được dễ dàng.
B. Rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển.
C. Dễ dàng nối các trung tâm kinh tế lớn lại với nhau.
D. Hạn chế bớt tai nạn cho tàu thuyền vì kín gió hơn ngoài đại dương.
Đọc và trả lời các câu hỏi từ câu 21 đến câu 22
Cho biểu đồ dưới đây
Từ biểu đồ, trả lời các câu hỏi 21,22
Câu 21: Biểu đồ đã cho được gọi là:
A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ tròn.
Câu 22: Nhìn vào biểu đồ đã cho, trong giai đoạn 2000-2014, mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng lớn nhất là:
A. Hàng dệt, may. B. Hàng điện tử. C. Hàng thủy sản. D. Tất cả các mặt hàng.
Câu 23: Các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, sự phát triển của con người và thiên nhiên, được gọi chung là:
A. Điều kiện tự nhiên. B. Thiên nhiên. C. Môi trường. D. Tài nguyên.
Câu 24: Môi trường tự nhiên có vai trò:
A. Cung cấp các điều kiện sống cho con người.
B. Định hướng các hoạt động của con người.
C. Quyết định sự phát triển của xã hội.
D. Cung cấp những tiện nghi, phương tiện cho con người.
Câu 25: Chia tài nguyên thành 3 loại: tài nguyên có thể phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi và tài nguyên không thể hao kiệt là dựa vào
A. Thuộc tính tự nhiên. B. Khả năng tái sinh.
C. Môi trường hình thành. D. Công dụng kinh tế.
Câu 26: Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, rừng được xếp vào loại tài nguyên:
A. Khôi phục được B. Không khôi phục được
C. Có thể bị hao kiệt D. Có thể bị hao kiệt và khôi phục được
Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường tự nhiên?
A. Cơ sở vật chất của sự sống.
B. Nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển xã hội.
C. Cơ sở của sự tồn tại xã hội.
D. Điều kiện thường xuyên và cần thiết để phát triển xã hội.
Câu 28: Nhận định nào không đúng về môi trường nhân tạo?
A. Là kết quả lao động của con người.
B. Tồn tại phụ thuộc vào con người.
C. Phát triển theo các quy luật riêng của nó.
D. Sẽ tự hủy hoại nếu không được sự chăm sóc của con người.
Câu 29: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường nhân tạo ?
A. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.
B. Mỗi trường nhân tạo phát triển theo quy luật riêng của nó.
C. Môi trường nhân tạo không phụ thuộc vào con người.
D. Môi trường nhân tạo phát triển theo các quy luật tự nhiên.
Câu 30: Môi trường sống của con người bao gồm:
A. Môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất.
B. Môi trường sinh vật, môi trường địa chất, môi trường nước.
C. Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo, môi trường xã hội.
D. Môi trường tự nhiên, môi trường không khí, môi trường nước.
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH- ĐỀ 02
Câu 1. Trình bày vai trò của sản xuất công nghiệp
Câu 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
ĐÁP ÁN
Câu 1. Trình bày vai trò của sản xuất công nghiệp
Vai trò của sản xuất công nghiệp:
– Có vai trò chủ đao trong nền kinh tế.
– Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác và củng cố an ninh quốc phòng.
– Tạo điều kiện khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
– Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động và tăng thu nhập.
Câu 2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ:
– Trình độ phát triển của nền kinh tế đất nước và năng suất lao động xã hội.
– Số dân, kết cấu tuổi, giới tính, sự gia tăng dân số và sức mua của dân cư.
– Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
– Mức sống và thu nhập thực tế.
– Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán của dân cư.
– Sự phân bố các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử, cơ sở hạ tầng có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đối với việc hình thành các điểm du lịch.
Câu 3. Vẽ biểu đồ và nhận xét
– Vẽ đúng.
– Nhận xét:
– Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp năng lượng, luyện kim
– Trong các sản phẩm trên các ngành công nghiệp điện, dầu mỏ, điện có chiều hướng tăng liên tục, tăng nhanh từ năm 1950 đến 2003, trong đó tăng nhanh nhất và có giá trị tăng trưởng cao nhất là công nghiệp điến lực.
– Công nghiệp khai thác than tăng trưởng không ôn định. Từ 1950 – đến 1980, công nghiệp khai thác than tăng nhanh nhưng đến năm 1990 có giảm nhẹ và đến năm 2003 lại tiếp tục tăng lên và đây là ngành có chỉ số gia tăng thấp nhất trong 4 sản phẩm công nghiệp trên.
– Nguyên nhân là do công nghiệp hóa với quy mô, phạm vi lớn, đời sống nhu cầu nhân dân tăng lên đã thúc đẩy công nghiệp điện phát triển nhanh chóng. Công nghiệp cơ khi, xây dựng phát triển nhanh, nhu cầu giao thông vận tải lớn nên thúc đẩy công nghiệp thép, dầu mỏ phát triển nhanh. Trong khi ngành than có nhiều biến động do vấn đề môi trường.
---{Để xem nội dung đề câu 3 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH- ĐỀ 03
Câu 1.
a. Môi trường là gì? Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo khác nhau như thế nào?
b. Để giải quyết vấn đề môi trường cần phải làm gì? Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
Câu 2.
a. Trình bày vai trò của ngành GTVT.
b. Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố các ngành GTVT. Cho ví dụ minh họa.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a. Môi trường:
- Là không gian bao quanh trái đất, có quan hệ trực đến tồn tại và phát triển của loài người.
- Môi trường sống của con ngườilà hoàn cảnh bao quanh con người, ảnh hưởng đến sự song và phát triển của con người.
Sự khác nhau :
- Môi trường tự nhiên là cái có sẵn của tự nhiên, không phụ thuộc con người.
- Môi trường nhân tạo là kết quả lao động của con người, tồn tại hoàn toàn phụ thuộc vào con người.
b. Giải quyết vấn đề môi trường cần:
– Chấm dứt chiến tranh, chấm dứt chạy đua vũ trang.
– Giúp các nước đang phát triển thoát khỏi cảnh đói nghèo.
– Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật kiểm soát tình trạng môi trường.
– Sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm tác động xấu đến môi trường.
* Là học sinh em cần :
Trồng cây xanh, không xả rác bừa bãi, tuyên truyền mọi người xung quanh cuf bảo vệ môi trường.
Câu 2:
a. Vai trò:
– Tham gia cung ứng vật tư kĩ thuật nguyên nhiên liệu cho cơ sở sx và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.
– Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
– Giúp thực hiện mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương
– Góp phần thúc đẩy kinh tế văn hóa ở vùng sâu vùng,
– Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
– Tạo mối giao lưu kinh tế văn hóa giữa các nước trên thế giới.
b. Nhân tố ĐKTN:
– ĐKTN quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình GTVT.
Vd: hoang mạc có phương tiện lạc đà, vùng đbscl phát triển mạnh là GT đường thủy,…
– ĐKTN có ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT.
Vd: vùng mạng lưới song ngòi dày đặc tốn nhiều chi phí cho việc thết kế cầu, đường,…
– Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện GTVT.
Vd: băng tuyết, mưa bão, sương mù ảnh hưởng đến hoạt đông GTVT
Câu 3:
- Thương mại tác động đến thay đổi quy mô số lượng và chất lượng sản xuất,
- Thay đổi thị hiếu tiêu dùng, nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Câu 4:
– Vẽ biểu đồ tròn, khoảng cách chính xác, có tên biểu đồ, chú thích.
– Nhận xét
---{Còn tiếp}---
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH- ĐỀ 04
Câu 1: Em hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của đường ô tô và đường sắt.
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004.
(Đơn vị:tỉ USD)
Tên nước |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Anh |
345,6 |
462 |
Ca- na- đa |
322 |
275,8 |
Trung quốc (Kể cả Hồng Công) |
858,9 |
834,4 |
I-ta-li-a |
346 |
349 |
a, Vẽ biểu đồ cột nhóm thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004.
b, Nhận xét.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường ô tô và đường sắt.
-Đường ô tô:
+ Ưu điểm: giá thành rẻ ,đi trên mọi loại địa hình dốc, chở nhiều hàng hóa và con người, tiện lợi, tính cơ động, cự ly vận chuyển ngắn, trung bình.
+Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường , tai nạn, ùn tắc giao thông, khói bụi, tiêu hao xăng dầu..
-Đường sắt:
+ Ưu điểm: tốc độ chạy nhanh, chở được nhiều hàng hóa và người, đi trên tuyến đường xa,ổn định ,giá rẻ
+ Nhược điểm: chỉ hoạt động trên đường ray đặt sẵn, tai nạn, hiện nay khổ ray còn hẹp…
Câu 2:
a. Vẽ biểu đồ cột nhóm thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004.
- Yêu chọn được biểu đồ phù hợp với yêu cầu của đề bài: Biểu đồ cột nhóm.
- Không phải sử lí số liệu. Vẽ tám cột mỗi quốc gia 2 cột gần nhau, có chú giải ,tên biểu đồ.
b. Nhận xét:
+Nhìn chung giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của các nước là khác nhau.
+ Xuất khẩu của Trung quốc đứng đầu,I-ta-li-a đứng thứ 2 (số liệu)
+Nhập khẩu của Trung quốc đứng đầu, thứ 2 I-ta-li-a (số liệu)
Trung quốc và I-ta-li-a đứng đầu trong xuất khẩu và nhập khẩu, Anh và ca-na-đa cũng có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu khá cao (dẫn chứng)
Câu 3:
Em hãy phân tích tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải thông qua yếu tố khách hàng. Lấy ví dụ chứng minh.
- Khách hàng:
+ Yêu cầu về khối lượng vận tải
+ yêu cầu về cự li vận tải
+ Yêu cầu về tốc độ vận chuyển,các yêu cầu khác
Vì vậy cần lựa chọn loại hình vận tải phù hợp với hướng và cường độ vận chuyển.
Lấy ví dụ :
+ Khách hàng cần chở quặng sắt khối lượng nhiều, càn giá cước rẻ,không cần nhanh nên sử dụng đường sắt
+ Khác hàng cần vận chuyển hàng hóa cự li ngắn khoảng 2km lựa chọn đường ô tô, hoặc xa 700km chọn đường hàng không.
+ Chuyển hoa tươi, hoa quả lựa chọn loại xe đồng lạnh…
---{Còn tiếp}---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH- ĐỀ 05
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Tháp tuổi kiểu mở rộng được sử dụng để thể hiện dân số
A. ổn định. B. tăng nhanh. C. tăng chậm. D. giảm dần.
Câu 2. Khu vực nào sau đây có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần?
A. Trên hai đường chí tuyến. B. Trên hai cực Bắc – Nam.
C. Trong vùng nội chí tuyến. D. Trên hai vòng cực Bắc – Nam.
Câu 3. Những vùng có khí hậu lạnh, quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh chủ yếu do
A. sự di chuyển của băng hà. B. sự đóng băng của nước.
C. nhiệt độ thấp ít dao động. D. sự kết tinh muối khoáng.
Câu 4. Trong sản xuất nông nghiệp, đất trồng được xem là
A. đối tượng sản xuất. B. công cụ lao động.
C. tư liệu sản xuất. D. cơ sở vật chất.
Câu 5. Những ngọn đá sót hình nấm là dạng địa hình độc đáo do nhân tố nào tạo nên ?
A. Nước chảy. B. Gió thổi. C. Sóng biển. D. Băng hà.
Câu 6. Khu vực nào trên Trái Đất có hiện tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ?
A. Từ vòng cực về phía cực. B. Trên 2 đường chí tuyến.
C. Từ 2 vòng cực về 2 chí tuyến. D. Từ 2 chí tuyến về xích đạo.
Câu 7. Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của dân số Hoa Kì và Việt Nam năm 2018
Nước |
Tỉ suất sinh (‰) |
Tỉ suất tử (‰) |
Hoa Kì |
12 |
9 |
Việt Nam |
15 |
7 |
(Nguồn: Niên gián thống kê thế giới 2018)
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì và Việt Nam lần lượt là
A. 1,3% và 2,1%. B. 21% và 22%. C. -0,3% và -0,8%. D. 0,3% và 0,8%.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là do sự chênh lệch khí áp giữa
A. lục địa và đại dương theo mùa. B. vùng ôn đới và vùng cực.
C. xích đạo và vùng cận chí tuyến. D. vùng chí tuyến và vùng ôn đới.
Câu 9. Từ Bắc cực đến Nam cực có bao nhiêu vòng đai nhiệt?
A. 5. B. 7 C. 4. D. 6.
Câu 10. Theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, khi tiến hành hoạt động khai thác khoáng sản chúng ta cần phải
A. đầu tư trang thiết bị hiện đại để khai thác.
B. xem xét tác động đến các thành phần tự nhiên.
C. có nhiều lao động để khai thác hiệu quả.
D. nghiên cứu kĩ địa hình trước khi khai thác.
Câu 11. Các yếu tố nào sau đây của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất?
A. Độ ẩm, ánh sáng. B. Độ ẩm, gió.
C. Nhiệt độ, độ ẩm. D. Nhiệt độ, gió.
Câu 12. Đất đỏ vàng (feralit) thường thích hợp với kiểu thảm thực vật chính nào sau đây?
A. Rừng lá kim. B. Đài nguyên.
C. Thảo nguyên. D. Rừng xích đạo.
Câu 13. Khối khí Tc có tính chất
A. rất nóng khô. B. rất lạnh khô.
C. rất nóng ẩm. D. rất lạnh ẩm.
Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho vùng ôn đới bán cầu Nam có lượng mưa nhiều hơn vùng ôn đới bán cầu Bắc?
A. Vùng ôn đới bán cầu Nam có diện tích đại dương lớn.
B. Vùng ôn đới bán cầu Nam thường nằm trong đai áp thấp.
C. Vùng ôn đới bán cầu Nam có gió Tây ôn đới thổi đến.
D. Vùng ôn đới bán cầu Nam có diện tích rừng tự nhiên lớn.
Câu 15. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành sản xuất nông nghiệp?
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
B. Tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ.
C. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
D. Cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho nền kinh tế.
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM:
1. B |
4. C |
7. D |
10. B |
13. A |
2. C |
5. B |
8. A |
11. C |
14. A |
3. B |
6. A |
9. B |
12. D |
15. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
a.
- Chế độ mưa, bằng tuyết và nước ngầm
+ Ở miền khí hậu nóng hoặc địa hình thấp vùng ôn đới: Nguồn tiếp nước chủ yếu là nước mưa, nên chế độ nước sông ở từng nơi phụ thuộc vào sự phân bố lượng mưa trong năm của nơi đó.
+ Ở miền ôn đới lạnh và những nơi sông bắt nguồn từ núi cao: Nước sông đều do băng tuyết tan cung cấp.
+ Ở những vùng đất, đá thấm nhiều nước: Nước ngầm có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước của sông.
Địa thế, thực vật và hồ đầm
- Địa thế: Ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng do độ dốc của địa hình.
- Thực vật: Tác dụng điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, làm giảm lũ lụt
- Hồ, đầm: Tác dụng điều hòa chế độ nước sông:
b. Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở đâu? Vì sao trồng ở đó?
- Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở thượng của sông
- Vì để điều hòa dòng chảy nước sông.
Câu 2:
a. Chọn dạng biểu đồ: Biểu đồ hình tròn
b. Nhận xét:
-Dân cư Châu Á chiếm tỉ trọng lớn nhất và đang tăng (dẫn chứng).
- Dân cư Châu Âu và Châu Mỹ chiếm tỉ trọng không lớn nhưng đang giảm đặc biệt châu Âu giảm nhanh( dẫn chứng).
- Dân cư Châu Phi chiếm tỉ trọng tương đối thấp nhưng tăng nhanh (dẫn chứng)
- Châu Đại Dương chiếm tỉ trọng thấp nhất và khá ổn định (dẫn chứng)
c. Giải thích:
- Do Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, lịch sử khai phá lãnh thổ lâu đời.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi, ít chịu ảnh hưởng của các dòng chuyển cư liên lục địa, tỉ suất gia tăng tự nhiên cao...
---{Còn tiếp}---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Tân Bình có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:
- Đề cương ôn tập HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du có đáp án
Chúc các em học tốt!