YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Duy Tân có đáp án

Tải về
 
NONE

Cùng HỌC247 tham khảo nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Duy Tân có đáp án sẽ giúp các em sẽ củng cố các kiến thức trọng tâm để có thể ôn tập thật tốt chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT DUY TÂN

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN ĐỊA LÍ 10

Thời gian làm bài : 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ SỐ 1

1. Trắc nghiệm

Câu 1. Tiêu chuẩn để phân loại công nghiệp thành hai ngành công nghiệp cơ bản và công nghiệp chế biến là

A. mức độ tập trung trong sản xuất.

B. sản xuất bằng máy móc.

C. có hai giai đoạn sản xuất.

D. nhiều ngành có sự phối hợp chặt chẽ. 

Chọn C.

Câu 2. Nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành công nghiệp là

A. tự nhiên.

B. vị trí địa lí.

C. kinh tế - xã hội.

D. con người.

Chọn B.

Câu 3. Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế là vai trò của ngành nào sau đây?

A. Nông nghiệp.     

B. Xây dựng.

C. Công nghiệp.     

D. Dịch vụ.

Chọn C.

Câu 4. Công nghiệp được chia thành công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến dựa trên cơ sở

A. công dụng kinh tế của sản phẩm.

B. các công đoạn tạo ra sản phẩm.

C. thị trường tiêu thụ sản phẩm.

D. tính chất tác động đến đối tượng lao động.

Chọn D.

Câu 5. Những quốc gia nào sau đây sản xuất nhiều than đá nhất? 

A. Trung Quốc, Hoa Kì, Nga.

B. Pháp, Anh, Đức.

C. Ba Lan, Ấn Độ, Ô-xtrây-li-a.

D. Hoa Kì, Nga, Anh.

Chọn A.

Câu 6. Trong cơ cấu sản lượng điện của thế giới hiện nay, ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

A. Nhiệt điện.

B. Thủy điện.

C. Điện nguyên tử.

D. Năng lượng mới.

Chọn A.

Câu 7. Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành năng lượng?

A. Khai thác than.

B. Khai thác dầu khí.

C. Điện lực.

D. Lọc dầu.

Chọn D.

Câu 8. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới?

A. Cơ khí.

B. Năng lượng.

C. Điện tử - tin học.

D. Sản xuất hàng tiêu dùng.

Chọn C.

Câu 9. Quốc gia và khu vực nào sau đây đứng đầu thế giới về lĩnh vực công nghiệp điện tử - tin học?

A. ASEAN, Ca-na-da, Ấn Độ.

B. Hoa Kì, Nhật Bản, EU.

C. Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, Xin-ga-po.

D. Hoa Kì, Trung Quốc, Nam Phi.

Chọn B.

Câu 10. Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành nào sau đây?

A. Cơ khí thiết bị toàn bộ.

B. Cơ khí máy công cụ.

C. Cơ khí hàng tiêu dùng.

D. Cơ khí chính xác.

Chọn B.

2. Tự luận

Câu 1. Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, xếp nước vào loại tài nguyên có thể bị hao kiệt được không? Tại sao?

Câu 2. Cho biết sự khác biệt của sản xuất công nghiệp so với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp?

ĐÁP ÁN

Câu 1. Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, xếp nước vào loại tài nguyên có thể bị hao kiệt được không? Tại sao?

- Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, nước được xếp vào loại tài nguyên không bị hao kiệt.

- Vì lượng nước trên Trái Đất rất lớn và luôn được sinh ra thường xuyên trong các vòng tuần hoàn nước đến mức con người dù sử dụng nhiều vẫn không thể làm cho chúng cạn kiệt được.

Câu 2. Cho biết sự khác biệt của sản xuất công nghiệp so với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp?

- Sản xuất công nghiệp:

+ Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn: giai đoạn tác động vào đối tượng lao động là môi trường tự nhiên để tạo ra nguyên liệu và giai đoạn chế biến nguyên liệu đó thành tư liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng.

+ Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ.

+ Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

- Đặc điểm sản xuất nông nghiệp:

+ Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.

+ Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôi.

+ Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ.

+ Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

+ Trong nền nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT DUY TÂN- ĐỀ 02

1. Trắc nghiệm

Câu 1. Khu công nghiệp tập trung có đặc điểm nào sau đây?

A. Gắn với đô thị vừa và lớn.

B. Có ranh giới địa lí xác định.

C. Gồm 1 đến 2 xí nghiệp.

D. Có ngành công nghiệp chủ đạo.

Chọn B.

Câu 2. Trung tâm công nghiệp thường là

A. các thành phố vừa và lớn.

B. các vùng lãnh thổ rộng lớn.

C. các thành phố nhỏ.

D. tổ chức ở trình độ thấp.

Chọn A.

Câu 3. Gồm 1 - 2 xí nghiệp riêng lẻ, phân bố gần vùng nguyên nhiên liệu và đồng nhất với một điểm dân cư là đặc điểm nổi bật của hình thức sản xuất công nghiệp nào sau đây?

A. Vùng công nghiệp.

B. Điểm công nghiệp.

C. Trung tâm công nghiệp.

D. Khu công nghiệp tập trung. 

Chọn B.

Câu 4. Các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể,... thuộc nhóm ngành dịch vụ?

A. Kinh doanh.

B. Tiêu dùng.

C. Dịch vụ công.

D. Bảo hiểm.

Chọn C.

Câu 5. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ?

A. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển mạnh.

B. Trực tiếp sản xuất ra máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất.

C. Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.

Chọn B.

Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng với ngành dịch vụ?

A. Phụ thuộc cho các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt.

B. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.

C. Tham gia vào khâu cuối cùng của các ngành sản xuất.

D. Ít tác động đến tài nguyên môi trường.

Chọn A.

Câu 7. Ngành dịch vụ nào sau đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh?

A. Giao thông vận tải.

B. Tài chính.

C. Bảo hiểm.

D. Các hoạt động đoàn thể.

Chọn D.

Câu 8. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng sâu sắc tới sự vận tải hành khách, đặc biệt là bằng đường bộ?

A. Quy mô, cơ cấu dân số.

B. Phân bố dân cư, đô thị.

C. Trình độ phát triển kinh tế.

D. Truyền thống, phong tục tập quán.

Chọn B.

Câu 9. Tiêu chí nào không để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?

A. Cước phí vận tải thu được.

B. Khối lượng vận chuyển.

C. Khối lượng luân chuyển.

D. Cự li vận chuyển trung bình.

Chọn A.

Câu 10. Cảng biển lớn nhất thế giới trước đây gắn liền với việc ra đời của ngành bảo hiểm là

A. NewYork.

B. Rotterdam.

C. London.

D. Kôbê.

Chọn C.

ĐÁP ÁN

Câu 1. Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp?

* Vai trò của công nghiệp

- Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.

- Tạo ra khối lượng của cải vật chất rất lớn.

- Trang bị tư liệu sản xuất và cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành công nghiệp khác, góp phần phát triển nền kinh tế, nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội.

- Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác.

- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các vùng khác nhau, mở rộng danh mục tài nguyên thiên nhiên.

- Thay đổi sự phân công lao động và giảm mức độ chênh lệch phát triển giữa các vùng lãnh thổ.

- Tạo điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống về vật chất lẫn tinh thần thông qua sự phát triển của khoa học kĩ thuật.

- Tạo ra nhiều sản phẩn mới -> tạo việc làm, mở rộng thị trường, tăng thu nhập,…

* Đặc điểm của công nghiệp

- Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn: Tác động vào đối tượng lao động và chế biến nguyên liệu.

- Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ:

+ Sản xuất công nghiệp không đòi hỏi không gian rộng lớn.

+ Tập trung công nhân, máy móc (tư liệu sản xuất) nguyên liệu và sản phẩm.

+ Trên một diện tích nhất định có thể xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động và tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn.

- Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

Câu 2. Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương?

Hai bờ Đại Tây Dương (chủ yếu là Bắc Đại Tây Dương) là hai trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới (EU và Bắc Mĩ). Các cảng ở đây vừa có hậu phương cảng rộng lớn nhất và phát triển, vừa có các vùng tiền cảng rất phát triển.

Câu 3. Nêu vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học?

- Vai trò: Là một ngành công nghiệp trẻ, được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Ít gây ô nhiễm môi trường. 

+ Không chiếm diện tích rộng.

+ Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước.

+ Yêu cầu nguồn lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.

---{Để xem nội dung đề phần tự luận đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT DUY TÂN- ĐỀ 03

1. Trắc nghiệm

Câu 1. Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng

A. máy bay.

B. tàu hóa.

C. ô tô.

D. gia súc.

Chọn D.

Câu 2. Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải là

A. địa hình.

B. khí hậu, thuỷ văn.

C. sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.

D. sự phân bố dân cư.

Chọn C.

Câu 3. Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh sự phân bố của ngành nào sau đây?

A. Công nghiệp.

B. Thương mại.

C. Nông nghiệp.

D. Du lịch.

Chọn A.

Câu 4. Hậu quả nghiêm trọng nhất do việc bùng nổ sử dụng phương tiện ô tô là

A. ô nhiễm môi trường.

B. tai nạn giao thông.

C. ách tắc giao thông.

D. dầu mỏ, khí đốt.

Chọn A.

Câu 5. Đường sắt có nhược điểm nào sau đây?

A. Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.

B. Công tác bảo vệ khó khăn, chi phí xây dựng cao.

C. Tính cơ động thấp, khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn.

D. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tốc độ chậm.

Chọn C.

Câu 6. Bằng phát minh sáng chế của các nhà bác học được mua để sử dụng có thể xem là

A. chất xám.

B. tiền tệ.

C. hàng hóa.

D. thương mại.

Chọn C.

Câu 7. Thị trường được hiểu là nơi

A. tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.

B. gặp gỡ giữa bên bán bên mua.

C. diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.

D. có các chợ và siêu thị.

Chọn B.

Câu 8. Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả có xu hướng

A. tăng, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.

B. giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.

C. tăng, kích thích mở rộng sản xuất.

D. giảm, kích thích mở rộng sản xuất.

Chọn B.

Câu 9. Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là

A. xuất siêu.

B. nhập siêu.

C. cán cân xuất nhập dương.

D. cán cân xuất nhập âm.

Chọn B.

Câu 10. Quốc gia/khu vực nào sau đây không phải là trung tâm buôn bán lớn của thế giới?

A. Trung Quốc.

B. Hoa Kì.

C. Tây Âu.

D. Nhật Bản.

Chọn A.

ĐÁP ÁN

Câu 1. Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới?

- Ở các nước phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP ngược lại là các nước đang phát triển chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng đang tăng và chưa ổn định.

- Các thành phố cực lớn chính là trung tâm dịch vụ trong nền kinh tế toàn cầu.

- Ở mỗi nước có thành phố chuyên môn hóa một số ngành dịch vụ.

- Các trung tâm dịch vụ thương mại hình thành ở các thành phố.

Câu 2. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ?

Nhân tố

Ảnh hưởng

Trình độ phát triển kinh tế.

Năng suất lao động.

Đầu tư, bổ sung lao động  cho ngành dịch vụ.

Quy mô, cơ cấu dân số.

Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.

Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.

Mạng lưới ngành dịch vụ.

Truyền thống VH, phong tục tập quán.

Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.

Mức sống và thu nhập thực tế.

Sức mua, nhu cầu dịch vụ.

Tài nguyên thiên nhiên.

Di sản văn hóa lịch sử.

Cơ sở hạ tầng du lịch.

Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT DUY TÂN- ĐỀ 04

1. Trắc nghiệm

Câu 1. Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào

A. tác nhân.

B. kích thước.

C. chức năng.

D. thành phần.

Chọn C.

Câu 2. Tài nguyên không được phân loại theo công dụng kinh tế là

A. tài nguyên nông nghiệp.

B. tài nguyên công nghiệp.

C. tài nguyên phục hồi.

D. tài nguyên du lịch.

Chọn C.

Câu 3. Tài nguyên nào sau đây không thể khôi phục được?

A. Nước.

B. Khoáng sản.

C. Biển.

D. Sinh vật.

Chọn B.

Câu 4. Tài nguyên được phân loại theo công dụng kinh tế tài nguyên

A. nông nghiệp.

B. khoáng sản.

C. phục hồi.

D. không phục hồi.

Chọn A.

Câu 5. Mục tiêu của sự phát triển bền vững là

A. đảm bảo nguồn tài nguyên cho nhu cầu sản xuất cho hiện tại và cho tương lai.

B. giảm thiểu mức độ suy giảm tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.

C. đảm bảo con người có đời sống vật chất, tinh thần cao và môi trường sống lành mạnh.

D. đảm bảo cho nhu cầu sản xuất hiện tại và giảm mức độ suy giảm nguồn tài nguyên.

Chọn C.

Câu 6. Hội nghị thượng đỉnh về Trái Đất được tổ chức năm 1992 ở thành phố nào sau đây?

A. La Hay.

B. New York.

C. Luân Đôn.

D. Rio de Janero.

Chọn D.

Câu 7. Để bảo vệ môi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp nào sau đây?

A. Giảm mức sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong nước.

B. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.

C. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra vùng ngoại ô các thành phố.

D. Tăng mức sản xuất nhưng không gây ô nhiễm môi trường.

Chọn B.

Câu 8. Các quốc gia như EU, Nhật Bản, Hoa Kì có đặc điểm chung là

A. sử dụng nhiều loại năng lượng mới nhất.

B. có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

C. là trung tâm phát tán khí thải lớn của thế giới.

D. ít phát tán khí thải so với trung bình của thế giới.

Chọn C.

Câu 9. Các nước nào sau đây gỗ được khai thác để lấy củi?

A. Châu Phi, châu Á, Nam Mĩ.

B. Châu Phi, châu Á, Nam Cực.

C. Châu Á, Nam Cực, Châu Âu.

D. Nam Mĩ, Bắc Mĩ, Ô-xtrây-li-a.

Chọn A.

Câu 10. Nước có phát thải khí nhà kính lớn nhất trên thế giới là

A. Nhật Bản.

B. Hoa Kì.

C. Đức.

D. Trung Quốc.

Chọn B

ĐÁP ÁN

Câu 1. Nêu vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học?

- Vai trò: Là một ngành công nghiệp trẻ, được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Ít gây ô nhiễm môi trường. 

+ Không chiếm diện tích rộng.

+ Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước.

+ Yêu cầu nguồn lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.

Câu 2. Vì sao ngành công nghiệp thực phẩm lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, kể cả các nước phát triển?

- Công nghiệp thực phẩm thuộc ngành công nghiệp nhẹ, chủ yếu cung cấp sản phẩm như thực phẩm đã qua chế biến: sữa hộp, rượu, bia, nước ngọt,…

- Các ngành này hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong và ngoài nước, nguyên liệu tại chỗ nhằm thỏa mãn nhu cầu các loại hàng hóa thông thường về ăn, uống, thay thế nhập khẩu, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu với các ngành công nghiệp nặng.

- Ngành công nghiệp thực phẩm đòi hỏi vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng tương đối ngắn, quy trình sản xuất không phức tạp, thời gian hoàn vốn nhanh.

-> Vì thế các quốc gia trên thế giới, kể cả các nước phát triển và đang phát triển đều chú trọng đẩy mạnh tùy theo thế mạnh và truyền thống của mỗi nước để đáp ứng nhu cầu cuộc sống, giải quyết việc làm, góp phần cho xuất khẩu và nâng cao thu nhập.

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT DUY TÂN- ĐỀ 05

1. Trắc nghiệm

Câu 1. Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng

A. máy bay.

B. tàu hóa.

C. ô tô.

D. gia súc.

Chọn D.

Câu 2. Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải là

A. địa hình.

B. khí hậu, thuỷ văn.

C. sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.

D. sự phân bố dân cư.

Chọn C.

Câu 3. Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh sự phân bố của ngành nào sau đây?

A. Công nghiệp.

B. Thương mại.

C. Nông nghiệp.

D. Du lịch.

Chọn A.

Câu 4. Hậu quả nghiêm trọng nhất do việc bùng nổ sử dụng phương tiện ô tô là

A. ô nhiễm môi trường.

B. tai nạn giao thông.

C. ách tắc giao thông.

D. dầu mỏ, khí đốt.

Chọn A.

Câu 5. Đường sắt có nhược điểm nào sau đây?

A. Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.

B. Công tác bảo vệ khó khăn, chi phí xây dựng cao.

C. Tính cơ động thấp, khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn.

D. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tốc độ chậm.

Chọn C.

Câu 6. Trong cơ cấu sản lượng điện của thế giới hiện nay, ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

A. Nhiệt điện.

B. Thủy điện.

C. Điện nguyên tử.

D. Năng lượng mới.

Chọn A.

Câu 7. Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành năng lượng?

A. Khai thác than.

B. Khai thác dầu khí.

C. Điện lực.

D. Lọc dầu.

Chọn D.

Câu 8. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới?

A. Cơ khí.

B. Năng lượng.

C. Điện tử - tin học.

D. Sản xuất hàng tiêu dùng.

Chọn C.

Câu 9. Quốc gia và khu vực nào sau đây đứng đầu thế giới về lĩnh vực công nghiệp điện tử - tin học?

A. ASEAN, Ca-na-da, Ấn Độ.

B. Hoa Kì, Nhật Bản, EU.

C. Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, Xin-ga-po.

D. Hoa Kì, Trung Quốc, Nam Phi.

Chọn B.

Câu 10. Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành nào sau đây?

A. Cơ khí thiết bị toàn bộ.

B. Cơ khí máy công cụ.

C. Cơ khí hàng tiêu dùng.

D. Cơ khí chính xác.

Chọn B.

ĐÁP ÁN

Câu 1. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ?

Nhân tố

Ảnh hưởng

Trình độ phát triển kinh tế.

Năng suất lao động.

Đầu tư, bổ sung lao động  cho ngành dịch vụ.

Quy mô, cơ cấu dân số.

Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.

Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.

Mạng lưới ngành dịch vụ.

Truyền thống VH, phong tục tập quán.

Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.

Mức sống và thu nhập thực tế.

Sức mua, nhu cầu dịch vụ.

Tài nguyên thiên nhiên.

Di sản văn hóa lịch sử.

Cơ sở hạ tầng du lịch.

Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.

Câu 2. Hãy nêu vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải?

* Vai trò

- Tham gia cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục, bình thường.

- Phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân.

- Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.

- Thúc đẩy hoạt động kinh tế - xã hội những vùng xã hội.

- Tăng cường sức mạnh quốc phòng.

* Đặc điểm: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là chuyên chở người và hàng hóa. Chất lượng của sản phẩm dịch vụ này được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hóa,…

* Chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải:

- Khối lượng vận chuyển (người và tấn hàng hóa).

- Khối lượng luân chuyển (người.km và tấn.km).

- Cự li vận chuyển trung bình (km).

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Duy Tân có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF