YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đồng Đậu có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đồng Đậu có đáp án bao gồm những đề thi mới nhất, có đáp án đầy đủ. Đề thi trong tài liệu được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa theo chương trình học trên lớp, gồm cả những câu hỏi cơ bản và nâng cao, hỗ trợ các em lớp 12 trong quá trình ôn tập cho các kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy đinh chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?

A. 6 con

B. 8 con

C. 5 con

D. 3 con

Câu 2. Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Codon 3’ AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mở đầu

B. Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon mã hóa cho nhiều loại axit amin

D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin

Câu 3. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều

A. kết thúc bằng metionin         

B. bắt đầu bằng axit foocmin metionin

C. bắt đầu bằng axit amin metionin

D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN

Câu 4. Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST là:

A. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST

B. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST

C. mất đoạn và lặp đoạn

D. mất đoạn và đảo đoạn

Câu 5. Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN

A. Timin

B. Adenin

C. Uraxin

D. Xitozin

Câu 6. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

A. AbaBAbaB × AbabAbab  

B. ABabABab × abababab

C. ABabABab × ABabABab

D. AbaBAbaB × AbaBAbaB

Câu 7. Một trong những đặc điểm của thường biến là:

A. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định

B. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính

C. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính

D. Di truyền được cho đời sau và nguyên liệu của tiến hóa

Câu 8. Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp NST giới tính XX và giới cái mang cặp NST giới tính XY

A. Gà, chim bồ câu, bướm         

B. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.

C. Trâu, bò, hươu

D. Hổ, báo, mèo rừng.

Câu 9. Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.

B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp

C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

D. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.

Câu 10. Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5’UAX3’

B. 5’UAG3’

C. 5’UGX3’

D. 5’UGG3’

Câu 11: Kỹ thuật tạo giống bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo được nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau

B. Tạo được giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau

C. Nhân nhanh được các cây giống cây quý hiếm

D. Tạo được giống thuần có kiểu gen đồng hợp vê tất cả các cặp gen

Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai gen quy định, mỗi gen gồm hai alen. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm, cây thấp nhất có kiểu gen aabb quy định chiều cao 120 cm, cây có kiểu gen chứa một alen trội quy định chiều cao 125cm, tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền nào sau đây?

A. Phân li độc lập

C. Tương tác bổ sung

B. Tương tác cộng gộp

D. Di truyền liên kết

Câu 13: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các alen trong ôperon lac ở vi khuẩn E coli, khi môi trường không có lactôzơ (không có chất cảm ứng) khi diễn ra các sự kiện nào sau đây?

            (1). Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại protein ức chế

            (2). Gen điều hoà không tổng hợp được protein ức chế

            (3). Protein ức chế gắn vào vùng vận hành

            (4). Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN

            (5). Enzim ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động, các gen cấu trúc được phiên mã

A. (1), (3), (5)

B. (1), (3), (4)

C. (1), (4)

D. (2), (5)

Câu 14: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính là:

A. 300 nm

B. 30 nm

C. 11 nm

D. 700 nm

Câu 15: Loại đột biến nào sau đây thuộc đột biến gen?

A. Đảo một đoạn nhiễm sắc thể 

C. Chuyển một đoạn nhiễm sắc thể

B. Lặp một đoạn nhiễm sắc thể 

D. Thêm một cặp nucleôtit

Câu 16: Ở cây hoa phấn, gen quy định màu sắc là nằm trong tế bào chất. Coren đã tiến hành thí nghiệm: P. ♀ cây lá đốm ×  ♂  cây lá xanh thì F1 thu được 100% cây lá đốm. Nếu tiến hành phép lai P. ♀   cây lá xanh  x ♂ cây lá đốm thì F1 thu được kết quả nào sau đây?

A. 75% lá xanh; 25% lá đốm     

B. 100% lá đốm

C. 50% lá xanh; 5% lá đốm

D. 100% lá xanh

Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y?

A. Di truyền thẳng

B. Kết quả phép lai thuận khác kết quả phép lai nghịch

C. Di truyền chéo

D. Tính trạng do gen lặn quy định để biểu hiện cơ thể XY hơn co thể XX

Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của thường biến?

A. Biến đổi vật chất di truyền   

B. Không biến đổi kiểu gen nên không di truyền

C. Biến đổi kiểu hình do sự biến đổi của môi trường

D. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường

Câu 19: Trong các thành tựu tạo giống sau đây, có bao nhiêu thành tựu của ứng dụng công nghệ gen?

I. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt

II. Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

III. Giống cà chua có kiểu gen làm chín quả bị bất hoạt

IV. Giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao

V. Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trửng của chuột cống

VI. Dễ sản sinh protein tơ nhện trong sữa

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 20: Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi số lượng gen mà không làm thay đổi thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?

A. Mất đoạn nhiễm sắc thể        

C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể

B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể  

D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể

Câu 21: Trong quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc kéo dài chuỗi? ;

A. Helicaza.  

B. ARNpolimeraza.  

C.  ADNpolimeraza.  

D. Ligaza

Câu 22: Điều kiện nào dưới đây để giúp một gen cần ghép ghép chính xác vào thể truyền?

A. Dùng một loại enzim cắt.

B. Dùng một loại thể truyền,

C.  Dùng một loại enzim nối.       

D. Dùng một loại gen ghép.

Câu 23: Nhân tố tiến hóa nào dưới đây làm thay đổi tần so alen chậm nhất?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Đột biến gen.

C.  Di - Nhập gen.

D. Biến động di truyền.

Câu 24: Codon nào sau đây được xem là codon kết thúc?

A. AUG.

B. UAX.

C.  UXA.

D. UAA.

Câu 25: ơ một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; gen B quy định quả tròn alen b quy định quả dài, các gen phân li độc lập, gen D quy định thân cao, alen d quy đỉnh thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho phép lai: AaBbDd × aaBbDD. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ, quả tròn thân cao ở đời con chiếm tỉ lệ:

A. 3/8.

B. 3/16.

C.  9/16.

D. 9/32.

Câu 26: Trong gen cấu trúc, vùng mã hóa có chức năng gì?

A. Giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết.

B. Mang thông tin mã hóa axit amin.

C.  Mang tin hiệu két thúc quá trình phiên mã.

D. Điều hòa hoạt động quá trình phiên mã.

Câu 27: Trong ADN, liên kết nào sau đây yếu nhất?

A. Liên kết giữa đường và phôtphat.

B. Liên kết giữa đường và bazơnitơ.

C.  Liên kết giữa các bazơnitơ.    

D. Liên kết giữa các đơn phân.

Câu 28: Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có thể thêm alen mới vào quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C.  Di - Nhập gen.

D. Biến động di truyền

Câu 29: Trong kĩ thuật chuyên gen, enzim nào sau đây dùng để nối đoạn gen cần ghép với thể truyền?

A. Restrictaza.  

B. Ligaza.  

C.  ADN polimeraza.  

D. ARN polimeraza.

Câu 30: Trong kĩ thuật di truyền, để nhận biết được tế bào vi khuẩn nào nhận được ADN tái tổ hợp các nhà khoa học phải chọn

A. thể truyền có các dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu hoặc dùng phương pháp lai phân tử.

B. tế bào vi khuẩn nhận ADN tái tổ hợp được đánh dấu bằng các chất đồng vị phóng xạ

C. ADN của vi khuẩn được đánh dấu.

D. một loại tế bào có khả năng tiếp nhận được ADN tái tổ hợp và cho nó nhân lên nhanh chóng.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU- ĐỀ 02

Câu 1: Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A; Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:

A. IOIO và IAIO

B. IBIO và IBIO

C. IAIO và IAIO

D. IBIO và IAIO

Câu 2: Cây có kiểu gen AaBb sau nhiều thế hệ tự thụ phấn liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu dòng thuần và có kiểu gen như thế nào?                                                                                     

A. 2 = AABB và aabb.

B. 3 = AABB, AaBb và aabb.

C. 4 = AABB, aabb, AAbb và aaBB.

D. 1 = AABB

Câu 3: Quần thể nào sau đây không ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.      

B. 0,16AA : 0,48 Aa : 0,36aa.

C. 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa.

D. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa.

Câu 4: Quy trình tạo giống bằng đột biến gồm các bước:

A. Gây đột biến → Tạo dòng thuần → Chọn lọc giống.

B. Tạo dòng thuần → Gây đột biến → Chọn lọc giống

C. Chọn lọc giống → Gây đột biến → Tạo dòng thuần.

D. Gây đột biến → Chọn lọc giống → Tạo dòng thuần.

Câu 5: Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:

A. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.

B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.

C. Tìm được kiểu gen mong muốn.

D. Trực tiếp tạo giống mới.

Câu 6: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên ở trạng thái cân bằng có 2 alen A và a.Tần số tương đối của alen A = 0,2. cấu trúc di truyền của quần thể này là

A. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04 aa.     

B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa.

C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04 aa.     

D. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64 aa.

Câu 7: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh con bị mù màu là:

A.1/2

B. 1/3

C. 1/4

D. 3/4

Câu 8: Mục đích khâu chọn lọc giống là:

A. Duy trì và nhân giống mới.     

B. Trực tiếp tạo giống mới.

C. Tạo vật liệu khởi đâu nhân tạo.

D. Tìm được kiểu gen mong muốn

Câu 9: Tần số của một loại kiểu gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa:

A. Số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.

B. Số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

C. Số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

D. Số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.

Câu 10: Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gen gồm 2 alen A và a tạo ra các kiểu gen có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Biết rằng tỷ lệ kiểu gen AA = 24%; Aa = 40%. Tần số tương đối của alen a là bao nhiêu?

A. 0,46.

B. 0,36.

C. 0,56.

D. 0,64.

Câu 11. Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Khi cho tự phối bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:

A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa

B. 0,48 AA: 0,24 Aa: 0,28 aa

C. 0,54 AA: 0,12 Aa: 0,34 aa

D. 0,57 AA: 0,06 Aa: 0,37 aa

Câu 12. Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới

A. Dễ xảy ra đột biến

B. Chỉ mang 1 NST giới tính Y

C. Dễ mãn cảm với bệnh

D. Chỉ mang 1 NST giới tính X

Câu 13. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn

2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau

3. Lai các dòng thuần chủng với nhau

4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn

Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:

A. 4, 1, 2, 3

B. 2, 3, 4, 1

C. 2, 3, 1, 4

D. 1, 2, 3, 4

Câu 14. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 100% Aa. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:

A. 0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1

B. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1

C. 0,4625 AA + 0,0755 Aa + 0,46255 aa = 1

D. 0,35 AA + 0,4 Aa + 0,35 aa = 1

Câu 15. Cho các bệnh tật và hội chứng di truyền sau đây:

1. Bệnh pheninketo niệu

2. Bệnh ung thư máu

3. Tật có túm lông ở vành tai

4. Hội chứng Đao

5. Hội chứng Tơcnơ

6. Bệnh máu khó đông

Bệnh, tật, hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:

A. 1, 2, 4, 6

B. 3, 4, 5, 6

C. 2, 3, 4, 6

D. 1, 2, 5

Câu 16. Phương án nào bao gồm các quần thể sinh vật

A. Cá trắm có trong ao, sen trong đầm, ốc bươu vàng

B. Cá trắm có trong ao, cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng.

C. Cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng, các cây ven hồ

D. Sen trong đầm, sim trên đồi, voi ở khu bảo tồn Yokdon, các cây ven hồ

Câu 17. Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cần bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gi?

A. Cho quần thể sinh sản hữu tính

B. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng

C. Cho quần thể giao phối tự do

D. Cho quần thể tự phối

Câu 18. Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là:

A. Biến dị đột biến

B. Biến dị tổ hợp

C. Đột biến gen

D. Đột biến NST

Câu 19. Cho các phương pháp sau:

1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ

2. Dung hợp tế bào trần khác loài

3. Lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau để tạo con lai F1

4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.

Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật là:

A. 1, 3

B. 1, 2

C. 2, 3

D. 1, 4

Câu 20. Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta

A. Dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào

B. Dùng hocmon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào

C. Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện làm dãn màng sinh chất của tế bào

D. Dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập

---{Để xem nội dung đề từ câu 21 - 30 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}--- 

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU- ĐỀ 03

Câu 1: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:

A. 6.

B. 3. 

C. 8.  

D. 4.

Câu 2: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?

A. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.                                                        

B. Cấy truyền phôi.

C. Nuôi cấy hạt phấn.

D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Câu 3: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:

A. A = 0,4; a = 0,6    

B. A = 0,2; a = 0,8     

C. A = 0,6; a = 0,4     

D. A = 0,8; a = 0,2

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?

A. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.

B. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.

C. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng qua các thế hệ.

D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.

Câu 5: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q ³ 0 ; p + q = 1). Ta có:

A. \(p = d + \frac{h}{2};q = h + \frac{d}{2}\)

B. \(p = d + \frac{h}{2};q = r + \frac{d}{2}\)

C. \(p = h + \frac{d}{2};q = r + \frac{d}{2}\)

D. \(p = r + \frac{h}{2};q = d + \frac{h}{2}\)

Câu 6: Enzim restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?

A. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.

B. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn.

C. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.

D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 7: Ở bò, A qui định lông đen, a quy định lông vàng. Trong một quần thể, bò lông vàng chiếm 49% tổng số cá thể của đàn. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tính tần số tương đối của A và a?

A. 0,5 và 0,5 

B. 0,3 và 0,7 

C. 0,7 và 0,3 

D. 0,2 và 0,8

Câu 8: Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là

A. sự thích nghi kiểu hình.           

B. sự mềm dẻo của kiểu hình .

C. sự tự điều chỉnh của kiểu gen. 

D. sự mềm dẻo của kiểu gen.

Câu 9: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa             

B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa

C. 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa 

D. 0,25AA : 0.50Aa : 0,25aa

Câu 10: Trường hợp nào sau đây sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

A. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.

B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

C. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.

D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.

Câu 11: Tính trạng do tương tác gen là trường hợp:

A. Hiện tượng gen đa hiệu        

B. Di truyền đa alen

C. 1 gen chi phối nhiều tính trạng

D. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng

Câu 12: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kỉểu hình ở F2 là:

A. 2n

B. (3:1)n

C. 3n

D. 9:3:3:1

Câu 13: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa:

A. làm tăng khả năng sinh sản của loài.

B. là nguyên liệu của tiến hoá và chọn giống.

C. giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.

D. tạo ra nhiều kiểu gen khác nhau.

Câu 14: Gen không phân mảnh có

A. vùng mã hoá không liên tục. 

B. các đoạn intrôn.

C. vùng mã hoá liên tục.            

D. cả exôn và intrôn.

Câu 15: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. CLTN luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.

C. Khi không có tác động của đột biến, CLTN và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.

D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu 16: Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 10 loại kiểu gen.

B. 27 loại kiểu gen.

C. 54 loại kiểu gen.

D. 28 loại kiểu gen.

Câu 17: Giả sử 1 quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là:

A. 9900

B. 900

C. 1800

D. 8100

Câu 18: Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ... Thể đột biến về gen này có dạng: Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ...Đột biến thuộc dạng:

A. Mất 3 cặp nucleotit

B. Thêm 3 cặp nucleotit

C. Mất 1 cặp nucleotit.

D. Thay thế 1 cặp nu

Câu 19: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn; 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau; 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:

A2, 3, 1

B. 3, 1, 2

C. 2, 1, 3

D. 1, 2, 3

Câu 20: Dạng biến đổi nào d­ưới đây không phải là đột biến gen:

A. Mất hai cặp nuclêôtít.

B. Thêm một cặp nuclêôtít.

C. Thay ba cặp nuclêôtít.

D. Trao đổi gen giữa hai NST cùng một cặp t­ương đồng.

---{Còn tiếp}--- 

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU- ĐỀ 04

Câu 1: Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a). Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là:

A. 0,01 và 0,99.

B. 0,9 và 0,1.

C. 0,1 và 0,9.

D. 0,2 và 0,8.

Câu 2: Khi nói về tần số hoán vị gen, đặc điểm nào sau đây không đúng?

A. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị.

B. Tần số hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ di truyền.

C. Tần số hoán vị gen không lớn hơn 50%.

D. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng liên kết chặt chẽ với nhau.

Câu 3: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN- pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 4: Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd × aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là

A. 4.

B. 8.

C. 12.

D. 9.

Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?

A. XaXa × XAY.

B. XAXA × XaY.

C. XAXa × XaY.

D. XAXa × XAY.

Câu 6: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêrôn Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì Lactôzơ được xem như là

A. chất cảm ứng liên kết với vùng khởi động (P) ức chế vùng khởi động hoạt động.

B. chất cảm ứng liên kết với gen điều hoà (R) ức chế gen điều hoà hoạt động.

C. chất cảm ứng liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi prôtêin ức chế.

D. chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành (O) ức chế vùng vận hành hoạt động.

Câu 7: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?

(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.

(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.

(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.

(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Câu 8: Cho các cây ở thế hệ (P): 0,2 AA: 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo ra F3. Sau đó cho tất cả các cây F3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F4. Thành phần KG của F4 là

A. 0,04 AA : 0,32 Aa: 0,64 aa.

B. 0,81 AA : 0,18 Aa: 0,01aa.

C. 0,2 AA: 0,8Aa.

D. 0,36 AA : 0,48 Aa: 0,16 aa.

Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu?

A. Chuyển đoạn.

B. Lặp đoạn.

C. Mất đoạn.

D. Đảo đoạn.

Câu 10: Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây?

A. Uraxin.

B. Ađênin.

C. Timin.

D. Xitôzin.

Câu 11. Thể đồng hợp là cơ thể mang:

       A. 2 alen giống nhau của cùng một gen.                   

       B. 2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen

C. Nnhiều alen khác nhau của cùng một gen.

D. 2 hoặc nhiều alen khác  nhau của cùng một gen

Câu 12. Menden đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách :

A. Lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.                             

B. Lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.

C. Lai giữa cơ thể đồng hợp tử với cơ thể mang kiểu hình lặn.        

D. Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.

Câu 13. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBbCc giảm phân bình thường có thể tạo ra?

A.16 loại giao tử.                    B. 2 loại giao tử.                    

C. 4 loại giao tử.                     D. 8 loại giao tử.

Câu 14. Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau, F1 được toàn đậu đỏ thẫm, F2 thu được 15/16 đỏ : 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu?

A. Át chế hoặc cộng gộp.       B. Át chế hoặc bổ trợ.            

C. Bổ trợ hoặc cộng gộp.        D. Cộng gộp

Câu 15. Kiểu hình của cơ thể do yếu tố nào quy định?

A. Điều kiện môi trường.                                            B. Tthời kỳ sinh trưởng.     

C. Kiểu gen của cơ thể.                                               D. Kiểu gen tương tác với môi trường.

Câu 16. Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng :

A. Ở người : XX – nữ ; XY – nam.                  B. Ở ruồi giấm : XX – đực ; XY – cái.

C. Ở gà : XX – trống ; XY – mái.                     D. Ở lợn : XX – cái ; XY – đực.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.                        

B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.

C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.

D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.

Câu 18. Phép lai sau P: AaBBCCDdEE x AaBBCCDdEE sẽ cho số kiểu gen là?

A. 3                                B. 9                          C. 27                        D. 243

Câu 19. Bệnh mù màu (do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới?

A.Chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.

B.Cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.

C.Chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.

D.Cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện

Câu 20. Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì?

A.Các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.

B.Các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.

C.Chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.  

D.Hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.

---{Còn tiếp}--- 

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU- ĐỀ 05

Câu 1 : Khi nói về thường biến, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định

B. Là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa

C. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường

D. Có thể dự đoán trước

Câu 2 : Bộ ba nào dưới đây làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5’UAA3’

B. 5’AUA3’

C. 3’UAG5’

D. 3’UGA5’

Câu 3 : Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội được gọi là

A. Lai cải tiến giống.

B. Lai khác dòng đơn.

C. Lai thuận nghịch.

D. Lai phân tích.

Câu 4 : Quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

B. 0,5AA : 0,5aa

C. 0,25AA : 0,35Aa : 0,4aa

D. 0,2AA : 0,4Aa : 0,2aa

Câu 5 : Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là : 0,5AA : 0,5Aa. Khi tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen aa ở F3 là bao nhiêu?

A. 0,21575

B. 0,4375

C. 0,21875

D. 0,4025

Câu 6 : Cải củ có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Hỏi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội ở loài này có bao nhiêu NST?

A. 56

B. 72

C. 18

D. 36

Câu 7 : Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau: … là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ.

A. Thoái hóa giống

B. Ưu thế lai

C. Đột biến gen

D. Siêu trội

Câu 8 : Ở người, alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đen. Một cặp vợ chồng sinh con đầu lòng có mắt nâu, người con thứ hai có mắt đen. Hỏi nếu không xét đến giới tính của thế hệ P và đột biến thì kiểu gen của thế hệ P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 9 : Ở một loài lưỡng bội xét 3 gen, gen A nằm trên NST thường, có 3 alen. Gen B và gen D đều có 2 alen và cùng nằm trên NST X, thuộc vùng tương đồng trên Y. Không xét đến đột biến, hỏi quần thể của loài này có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các gen đang xét?

A. 132

B. 120

C. 156

D. 142

Câu 10 : Hội chứng nào dưới đây không phải do đột biến số lượng NST gây ra?

A. Hội chứng đao

B. Hội chứng cushing

C. Hội chứng siêu nữ

D. Hội chứng claiphentơ

Câu 11 : Trong các đột biến dưới đây, đột biến nào gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?

A. Thêm một cặp nuclêôtit ở cuối gen

B. Mất ba cặp nuclêôtit thuộc cùng một bộ ba ở giữa gen

C. Thêm một cặp nuclêôtit ở đầu gen

D. Mất một cặp nuclêôtit ở cuối gen

Câu 12 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính bằng bao nhiêu?

A. 11 nm

B. 30 nm

C. 300 nm

D. 700 nm

Câu 13 : Ở người, bệnh ung thư máu ác tính phát sinh do dạng đột biến nào sau đây?

A. Đảo đoạn nst

B. Chuyển đoạn nst

C. Lặp đoạn nst

D. Mất đoạn nst

Câu 14 : Thể song nhị bội là tên gọi khác của

A. Thể dị đa bội.

B. Thể tự đa bội.

C. Thể lệch bội.

D. Thể bốn nhiễm kép.

Câu 15 : Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là gì?

A. Hoa anh thảo

B. Ruồi giấm

C. Đậu hà lan

D. Chuối hoa

Câu 16 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt xanh và cây hạt vàng thuần chủng lai với nhau thu được F1 toàn hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Chọn những cây hạt vàng ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Hỏi tỉ lệ cây hạt xanh ở F3 là bao nhiêu?

A. 1/9

B. 1/3

C. 1/6

D. 1/12

Câu 17 : Biết rằng các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là: 3 : 3 : 1 : 1?

A. AaBb x AaBb

B. AaBb x Aabb

C. aaBb x Aabb

D. AaBb x aabb

Câu 18 : Một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AB/ab Dd khi giảm phân có hoán vị gen thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng về các gen đang xét?

A. 2

B. 8

C. 4

D. 6

Câu 19 : Bào quan nào dưới đây chứa ADN?

A. Ti thể

B. Không bào

C. Lizôxôm

D. Bộ máy gôngi

Câu 20 : Khi giao phối ngẫu nhiên, quần thể nào dưới đây sẽ cho cấu trúc di truyền khác với những quần thể còn lại?

A. 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa

B. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa

C. 0,2 AA : 0,8 Aa

D. 0,25 AA : 0,7 Aa : 0,05 aa

---{Còn tiếp}--- 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đồng Đậu có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tốt!

Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu khác hoặc thi trực tuyến tại đây:

Các em có thể thử sức làm bài trong thời gian quy định với các đề thi trắc nghiệm online tại đây:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON