Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Phan Huy Chú là đề thi mới nhất nằm trong chương trình kiểm tra học kì 1 lớp 9. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm với thời gian 45 phút sẽ giúp ích cho các bạn ôn tập, rèn luyện kĩ năng giải đề thi biết cách phân bổ thời gian hợp lý. Sau đây là nội dung đề thi mời các bạn tham khảo!
TRƯỜNG THCS PHAN HUY CHÚ |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 9 THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 |
ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO,
B. BaO,
C. Na2O
D. SO3.
Câu 2: Oxit lưỡng tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2,
B. Na2O.
C. SO2,
D. P2O5
Câu 4: Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3 , CO2 .
B. K2O, P2O5, CaO.
C. BaO, SO3, P2O5.
D. CaO, BaO, Na2O.
Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
A. K2SO4
B. Ba(OH)2
C. NaCl
D. NaNO3
Câu 6. Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 7: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:
A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3
B Na2SO4 và K2SO4
C. Na2SO4 và BaCl2
D. Na2CO3 và K3PO4
Câu 8: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
A. Ag, Cu.
B. Au, Pt.
C . Au, Al.
D. Ag, Al.
Câu 9: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:
A. Đồng
B. Lưu huỳnh
C. Kẽm
D. Thuỷ ngân
Câu 10: Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội.
B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.
C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.
Câu 11: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng .
Câu 12: Nhôm phản ứng được với :
A. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.
B. Khí clo, axit, oxit bazo, khí hidro.
C. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm
D. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat
II. PHÀN TỰ LUẬN
Câu 1: Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau?
Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3
Câu 2: Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 3: Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
D |
B |
B |
D |
B |
C |
A |
B |
C |
C |
A |
A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Mổi phương trình đúng
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3
Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự.
Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím, nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là HCl, H2SO4, màu xanh là NaOH.
Nhận biết 2 axit bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là H2SO4 , còn lại là HCl.
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Câu 3: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo PT 1 mol : 1 mol
Theo đb 0,3 mol : 0,3 mol
mFe = 0,3.56 = 16,8 g
%Fe = 16,8x100 : 30 = 56 %
%Cu = 100 – 56 = 44%
ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit
B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước
C. Nước, sản phẩm là bazơ
D. Axit, sản phẩm là muối và nước
Câu 2: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
A. Từ 2% đến 5%
B. Từ 2% đến 6%
C. Trên 6%
D. Dưới 2%
Câu 3: Cho các oxit axit sau: CO2 ; SO3 ; N2O5 ; P2O5 . Dãy axit tương ứng với các oxit axit trên là:
A. H2SO3, H2SO3, HNO3, H3PO4
B. H2CO3, H2SO4, HNO2, H3PO4
C. H2CO3, H2SO3, HNO3, H3PO4
D. H2CO3, H2SO4, HNO3, H3PO4
Câu 4: Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:
A. SO3
B. CO2
C. SO2
D. NO2
Câu 5: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:
A. Không có dấu hiệu phản ứng
B. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu
C. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
D. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
Câu 6: Dung dịch nước Gia - ven có thể điều chế bằng cách dẫn khí Cl2 vào dung dịch nào?
A. H2SO4
B. Ca(OH)2
C. HCl
D. NaOH
Câu 7: Dạng thù hình của một nguyên tố là:
A. Những chất khác nhau được tạo nên từ cacbon với một nguyên tố hoá học khác
B. Những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên
C. Những chất khác nhau do từ hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên
D. Những chất khác nhau được tạo nên từ nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim
Câu 8: Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường:
A. S, P, N2, Cl2
B. P, Cl2, N2, O2
C. Cl2, H2, N2, O2
D. C, S, Br2, Cl2
Câu 9: X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt, phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Al
Câu 10: Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính chất nào sau đây?
A. Tính dẫn nhiệt
B. Tính dẻo
C. Có ánh kim
D. Tính dẫn điện
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1. Trắc nghiệm khách quan:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
D |
A |
C |
B |
D |
D |
B |
C |
D |
B |
D |
A |
C |
C |
A |
C |
2. Tự luận:
Câu 17:
(1) 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
(2) 2Al2O3 → 4Al + 3O2
(3) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
(4) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
Câu 18:
nH2SO4 =0,2mol
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl (1)
Mol : 0,2 0,2 0,2 0,2
mBaSO4 = 0,2.233 = 46,6(g)
mBaCl2 dư = 50- (0,2.208) = 8,4 (g)
mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
Câu 19: Gọi số mol CuO và Fe2O3 lần lượt là x, y mol
CuO + 2 HCl → CuCl2 + H2O
x 2x
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3 H2O
y 6y
Có hệ: 80x + 160y = 20
2x + 6y = 0,2*3,5
x = 0,05 ; y = 0,1
%mCuO = 20%
%mFe2O3 = 80%
ĐỀ SỐ 3
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với chất nào dưới đây?
A. HCl |
B. Na2SO4 |
C. Mg(OH)2 |
D. BaSO4 |
Câu 2: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit axit?
A. H2O, CaO, FeO, CuO |
B. CO2, SO3, Na2O, NO2 |
C. SO2, P2O5, CO2, N2O5 |
D. CO2, SO2, CuO, P2O5 |
Câu 3: Khí nào sau đây có màu vàng lục?
A. CO2 |
B. Cl2 |
C. H2 |
D. SO2 |
Câu 4: Trong các dãy chất sau, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các chất đều phản ứng với dung dịch HCl?
A. Cu, BaO, Ca(OH)2, NaNO3 |
B. Qùy tím, CuO, Ba(OH)2, AgNO3, Zn |
C. Quỳ tím, AgNO3, Zn, NO, CaO |
D. Quỳ tím, CuO, AgNO3, Cu |
Câu 5: Có các chất bột để riêng biệt là: Cu, Al, Al2O3, Fe2O3. Chỉ dùng thêm 1 chất nào trong số các chất cho dưới đây để phân biệt chúng?
A. Dung dịch CuSO4 |
B. Dung dịch AgNO3 |
C. Dung dịch H2SO4 loãng |
D. Dung dịch NaCl |
Câu 6: Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan vừa đủ 16,8 gam bột Fe là:
A. 0.2 lít |
B. 0,1 lít |
C. 0,25 lít |
D. 0,3 lít |
Câu 7: Trong số các cặp chất sau, cặp nào có phản ứng xảy ra giữa các chất?
A. Dung dịch NaCl + dung dịch KNO3 |
B. Dung dịch BaCl2 + dung dịch HNO3 |
C. Dung dịch Na2S + dung dịch HCl |
D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch NaNO3 |
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Thép là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%. |
B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%. |
C. Nguyên liệu để sản xuất thép là quặng sắt tự nhiên (manhetit, hematit…), than cốc, không khí giàu oxi và một số phụ gia khác. |
D. Các khung cửa sổ làm bằng thép (để lâu trong không khí ẩm) không bị ăn mòn. |
Câu 9: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế theo cách nào ?
A. Điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác |
B. Cho Fe tác dụng với Al2O3 |
C. Điện phân dung dịch muối nhôm |
D. Dùng than chì để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao |
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. |
B. Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. |
C. Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim. |
D. Hợp kim của sắt với đồng và một số nguyên tố khác như mangan, sắt, silic được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay. |
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1A |
2C |
3B |
4B |
5C |
6D |
7C |
8B |
9A |
10D |
11C |
12B |
13D |
14B |
15A |
16B |
17D |
18A |
19C |
20D |
21A |
22A |
23D |
24C |
Bài 1:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (2)
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O (3)
3FeCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Fe (4)
Bài 2:
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu (1)
\({n_{Al}} = \frac{{32,4}}{{27}} = 1,2mol\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{Cu}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = \frac{{3{\rm{x1,2}}}}{2} = 1,8mol\\
{m_{Cu}} = 1,8{\rm{x}}64 = 115,2g
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{CuC{l_2}}} = {n_{Cu}} = 1,8mol\\
{V_{{\rm{dd}}CuC{l_2}}} = \frac{{1,8}}{{1,5}} = 1,2lit
\end{array}\)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaOH
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
ĐỀ SỐ 4
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan vừa đủ 16,8 gam bột Fe là:
A. 0.2 lít |
B. 0,1 lít |
C. 0,25 lít |
D. 0,3 lít |
Câu 2: Dãy chất nào trong các dãy sau thỏa mãn điều kiện các chất đều có phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Al, CO2, SO2, Ba(OH)2 |
B. CO2, SO2, CuSO4, Fe |
C. CO2, CuSO4, SO2, H3PO4 |
D. KOH, CO2, SO2, CuSO4 |
Câu 3: Thể tích H2 (đktc) thu được khi hoà tan hoàn toàn 8,1 gam bột Al trong dung dịch HCl dư là:
A. 10,08 lít |
B. 6,72 lít |
C. 5,04 lít |
D. 4,48 lít |
Câu 4: Trong các dãy chất sau, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các chất đều phản ứng với dung dịch HCl?
A. Cu, BaO, Ca(OH)2, NaNO3 |
B. Qùy tím, CuO, Ba(OH)2, AgNO3, Zn |
C. Quỳ tím, CuO, AgNO3, Cu |
D. Quỳ tím, AgNO3, Zn, NO, CaO |
Câu 5: Nhôm, sắt không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Axit HNO3 đặc nguội |
B. Lưu huỳnh |
C. Khí oxi |
D. Khí clo |
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nguyên liệu để sản xuất thép là quặng sắt tự nhiên (manhetit, hematit…), than cốc, không khí giàu oxi và một số phụ gia khác. |
B. Các khung cửa sổ làm bằng thép (để lâu trong không khí ẩm) không bị ăn mòn. |
C. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%. |
D. Thép là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%. |
Câu 7: Công thức hoá học của phân đạm urê là:
A. NH4Cl |
B. (NH2)2CO |
C. NH4HCO3 |
D. NH4NO3 |
Câu 8: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế theo cách nào ?
A. Cho Fe tác dụng với Al2O3 |
B. Dùng than chì để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao |
C. Điện phân dung dịch muối nhôm |
D. Điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác |
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim. |
B. Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. |
C. Hợp kim của sắt với đồng và một số nguyên tố khác như mangan, sắt, silic được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay. |
D. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. |
Câu 10: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit axit?
A. H2O, CaO, FeO, CuO |
B. CO2, SO3, Na2O, NO2 |
C. CO2, SO2, CuO, P2O5 |
D. SO2, P2O5, CO2, N2O5 |
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1D |
2C |
3A |
4B |
5A |
6C |
7B |
8D |
9C |
10D |
11A |
12B |
13D |
14C |
15B |
16D |
17A |
18D |
19D |
20A |
21C |
22B |
23B |
24A |
Bài 1:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (2)
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O (3)
3FeCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Fe (4)
Bài 2:
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu (1)
\({n_{Al}} = \frac{{21,6}}{{27}} = 0,8mol\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{Cu}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = \frac{{3{\rm{x0,8}}}}{2} = 1,2mol\\
{m_{Cu}} = 1,2{\rm{x}}64 = 76,8g
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{CuC{l_2}}} = {n_{Cu}} = 1,2mol\\
{V_{{\rm{dd}}CuC{l_2}}} = \frac{{1,2}}{{1,5}} = 0,8lit
\end{array}\)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaOH
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Viết phương trình hóa học của CuO lần lượt với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 2: Khi điện phân dung dịch NaCl thu được 250 gam dung dịch NaOH 12%. Tính thể tích khí Cl2 (ở đktc) thu được (Na = 23, O = 16, H = 1).
Câu 3: Xác định chất X trong sơ đồ chuyển hóa:
\(X( + {O_2},{t^0}) \to S{O_2}( + {O_2},xt) \to S{O_3}\)
Viết phương trình hóa học.
Câu 4: Khi cho 4,48 lít khí clo (ở đktc) dduur để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr (D = 1,34g/ml). Phản ứng xảy ra theo phương trình:
Cl2 + 2KBr \(\to\) 2KCl + Br2
Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KBr (K = 39, Br = 80).
Câu 5 (2 điểm): Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 3 dung dịch: NaCl, H2SO4 và BaCl2.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
Câu 1:
\(\eqalign{ & CuO + HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O \cr & CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O \cr} \)
Câu 2:
\(\eqalign{ & 2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} + C{l_2}\cr&\text{(điện phân có màng ngăn)} \cr & {n_{NaOH}} = {{250.12} \over {100.40}} = 0,75\cr& \Rightarrow {n_{{H_2}}} = {n_{C{l_2}}} = 0,375mol \cr & \Rightarrow {V_{{H_2}}} = {V_{C{l_2}}} = 0,375.22,4 = 8,4lit. \cr} \)
Câu 3:
X là lưu huỳnh.
\(\eqalign{ & S + {O_2} \to S{O_2}(xt,{t^0}) \cr & 2ZnS + 3{O_2} \to 2S{O_2} + 2ZnO({t^0}) \cr & 4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 8S{O_2} + 2F{e_2}{O_3}({t^0}) \cr} \)
Câu 4:
Cl2 + 2KBr \(\to\) 2KCl + Br2
\({n_{C{l_2}}} = 0,2mol \Rightarrow n KBr = 0,4mol \)
\(\Rightarrow {m_{KBr}} = 119.0,4 = 47,6gam.\)
Khối lượng của dung dịch KBr \(= 88,8.1,34 = 118,992\) gam.
Nồng độ phần trăm của dung dịch KBr \( = \dfrac{{47,6}}{{118,992}}.100\% = 40\% .\)
Câu 5:
Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4.
Dung dịch H2SO4 nhận ra dung dịch BaCl2 do tạo kết tủa trắng.
\({H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2HCl\)
Dung dịch NaCl không có hiện tượng gì.
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Phan Huy Chú. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.