YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Phan Huy Chú

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Phan Huy Chú là đề thi mới nhất nằm trong chương trình kiểm tra học kì 1 lớp 9. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm với thời gian 45 phút sẽ giúp ích cho các bạn ôn tập, rèn luyện kĩ năng giải đề thi biết cách phân bổ thời gian hợp lý. Sau đây là nội dung đề thi mời các bạn tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS PHAN HUY CHÚ

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 9

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. CaO,  

B. BaO,                 

C. Na2O                     

D. SO3.

Câu 2: Oxit lưỡng tính là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành  muối và nước.

C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. CO2,  

B. Na2O.                

C. SO2,                       

D. P2O5

Câu 4: Nhóm chất  tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

A. Na2O,  SO3 , CO2 .                              

B.  K2O,  P2O5,  CaO. 

C.  BaO,  SO3,  P2O5.

D.  CaO,  BaO,  Na2O.

Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

A.  K2SO4               

B.  Ba(OH)2                  

C.  NaCl                            

D.  NaNO3

Câu 6. Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:

A. Làm quỳ tím hoá xanh                                          

B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối  và nước

C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước           

D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước

Câu 7: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:

A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3                                             

B Na2SO4 và K2SO4

C. Na2SO4 và BaCl2                                                   

D. Na2CO3 và K3PO4

Câu 8: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:

A. Ag, Cu.                   

B. Au, Pt.                  

C . Au, Al.                    

D. Ag, Al.

Câu 9: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:

A. Đồng  

B. Lưu huỳnh                    

C. Kẽm                       

D. Thuỷ ngân

Câu 10: Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:

A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội.            

B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.         

C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.              

D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.

Câu 11: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch H2SO4 loãng

C. Dung dịch HCl dư

D. Dung dịch HNO3 loãng .             

Câu 12: Nhôm phản ứng được với :

A. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.

B. Khí clo, axit, oxit bazo, khí hidro.

C. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm

D. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat

II. PHÀN TỰ LUẬN

Câu 1: Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau?

Fe → FeCl3  → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3

Câu 2: Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.

Câu 3: Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau  khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)

a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

B

B

D

B

C

A

B

C

C

A

A

II. PHẦN TỰ LUẬN 

Câu 1: Mổi phương trình đúng 

(1)   2Fe   + 3Cl2  →   2FeCl3 

(2)   FeCl3 + 3NaOH  →   Fe(OH)3 + 3NaCl

(3)   2Fe(OH)3    →  Fe2O3 + 3H2O

(4)   Fe2O3 + 3H2SO4  →    Fe2(SO4)3 + 3H2O

(5)   Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→  3BaSO4 + 2FeCl3

Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự.

Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím, nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là HCl, H2SO4, màu xanh là NaOH.                                                                  

Nhận biết 2 axit bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là H2SO4 , còn lại là HCl.

PTHH: H2SO4 + BaCl2    →     BaSO4 + 2HCl                

Câu 3: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3

PTHH:    Fe      +     2HCl  →     FeCl +   H2                                  

Theo PT 1 mol :                                     1 mol

Theo đb 0,3 mol :                                         0,3 mol                              

mFe = 0,3.56 = 16,8 g                                                                 

%Fe = 16,8x100 : 30 = 56 %                                                  

%Cu = 100 – 56 = 44%                                                                     

ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm khách quan: 

Câu 1: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:

A.  Nước, sản phẩm là axit                       

B.  Bazơ, sản phẩm là muối và nước                                

C.  Nước, sản phẩm là bazơ                     

D.  Axit, sản phẩm là muối và nước                            

Câu 2: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

A.  Từ 2% đến 5%                                                 

B.  Từ 2% đến 6% 

C.  Trên 6%                                               

D.  Dưới 2%                      

Câu 3: Cho các oxit axit sau: CO2 ; SO3 ; N2O5 ; P2O5 . Dãy axit tương ứng với các oxit axit trên là:

A.  H2SO3, H2SO3, HNO3, H3PO4                 

B.  H2CO3, H2SO4, HNO2, H3PO4

C.  H2CO3, H2SO3, HNO3, H3PO4                

D.  H2CO3, H2SO4, HNO3, H3PO4   

Câu 4: Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:

A.  SO3              

B.  CO2                               

C.  SO2                     

D.  NO2           

Câu 5: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:

A.  Không có dấu hiệu phản ứng

B.  Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu

C.  Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần

D.  Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần

Câu 6: Dung dịch nước Gia - ven có thể điều chế bằng cách dẫn khí Cl2 vào dung dịch nào?

A.  H2SO4                          

B.  Ca(OH)2                           

C.  HCl             

D.  NaOH                              

Câu 7: Dạng thù hình của một nguyên tố là:

A.  Những chất khác nhau được tạo nên từ cacbon với một nguyên tố hoá học khác

B.  Những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên

C.  Những chất khác nhau do từ hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên

D.  Những chất khác nhau được tạo nên từ nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim

Câu 8: Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường:

A.  S, P, N2, Cl2­             

B.  P, Cl2, N2, O2         

C.  Cl2, H2, N2, O2          

D.  C, S, Br2, Cl2              

Câu 9: X là kim loại  nhẹ, dẫn điện tốt, phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:

A.  Fe          

B.  Mg                   

C.  Cu                    

D.  Al                        

Câu 10: Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính chất nào sau đây?

A.  Tính dẫn nhiệt         

B.  Tính dẻo           

C.  Có ánh kim            

D.  Tính dẫn điện               

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1. Trắc nghiệm khách quan:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

D

A

C

B

D

D

B

C

D

B

D

A

C

C

A

C

2. Tự luận: 

Câu 17:

(1) 2Al(OH)3  →  Al2O3    +   3H2O   

(2)  2Al2O3   →    4Al       +   3O2

(3)  2Al  +  3H2SO→    Al2(SO4)3   +   3H2

(4)  Al2(SO4)3 +  3BaCl→   2AlCl3   +  3BaSO4

Câu 18:

nH2SO4 =0,2mol

            H2SO      +      BaCl2  →    BaSO4          +     2HCl       (1)

Mol :    0,2                     0,2                 0,2                     0,2

mBaSO4  = 0,2.233 = 46,6(g)

mBaCl2 dư = 50- (0,2.208) = 8,4 (g)

mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)

Câu 19: Gọi số mol CuO và Fe2O3 lần lượt là x, y mol

CuO     +   2 HCl  →    CuCl2   +    H2O  

 x                2x     

Fe2O3     +    6HCl   →   2FeCl3   +   3 H2O  

y                   6y

Có hệ: 80x + 160y = 20

2x + 6y = 0,2*3,5

x = 0,05 ; y = 0,1

%mCuO = 20%

%mFe2O3 = 80%

ĐỀ SỐ 3

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với chất nào dưới đây?

A. HCl

B. Na2SO4

C. Mg(OH)2

D. BaSO4

Câu 2: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit axit?

A. H2O, CaO, FeO, CuO

B. CO2, SO3, Na2O, NO2

C. SO2, P2O5, CO2, N2O5

D. CO2, SO2, CuO, P2O5

Câu 3: Khí nào sau đây có màu vàng lục?

A. CO2

B. Cl2

C. H2

D. SO2

Câu 4: Trong các dãy chất sau, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các chất đều phản ứng với dung dịch HCl?

A. Cu, BaO, Ca(OH)2, NaNO3

B. Qùy tím, CuO, Ba(OH)2, AgNO3, Zn

C. Quỳ tím, AgNO3, Zn, NO, CaO

D. Quỳ tím, CuO, AgNO3, Cu

Câu 5: Có các chất bột để riêng biệt là: Cu, Al, Al2O3, Fe2O3. Chỉ dùng thêm 1 chất nào  trong số các chất cho dưới đây để phân biệt chúng?

A. Dung dịch CuSO4

B. Dung dịch AgNO3

C. Dung dịch H2SO4  loãng

D. Dung dịch NaCl

Câu 6: Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan vừa đủ 16,8 gam bột Fe là:

A. 0.2 lít

B. 0,1 lít

C. 0,25 lít

D. 0,3 lít

Câu 7: Trong số các cặp chất sau, cặp nào có phản ứng xảy ra giữa các chất?

A. Dung dịch NaCl + dung dịch KNO3

B. Dung dịch BaCl2 + dung dịch HNO3

C. Dung dịch Na2S + dung dịch HCl

D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch NaNO3

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Thép là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.

B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.

C. Nguyên liệu để sản xuất thép là quặng sắt tự nhiên (manhetit, hematit…), than cốc, không khí giàu oxi và một số phụ gia khác.

D. Các khung cửa sổ làm bằng thép (để lâu trong không khí ẩm) không bị ăn mòn.

Câu 9: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế theo cách nào ?

A. Điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác

B. Cho Fe tác dụng với Al2O3

C. Điện phân dung dịch muối nhôm

D. Dùng than chì để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.

B. Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.

C. Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim.

D. Hợp kim của sắt với đồng và một số nguyên tố khác như mangan, sắt, silic được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1A

2C

3B

4B

5C

6D

7C

8B

9A

10D

11C

12B

13D

14B

15A

16B

17D

18A

19C

20D

21A

22A

23D

24C

Bài 1:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2  (1)

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl     (2)

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O     (3)

3FeCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Fe         (4)

Bài 2:

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu   (1)

\({n_{Al}} = \frac{{32,4}}{{27}} = 1,2mol\)

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{Cu}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = \frac{{3{\rm{x1,2}}}}{2} = 1,8mol\\
{m_{Cu}} = 1,8{\rm{x}}64 = 115,2g
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{CuC{l_2}}} = {n_{Cu}} = 1,8mol\\
{V_{{\rm{dd}}CuC{l_2}}} = \frac{{1,8}}{{1,5}} = 1,2lit
\end{array}\)

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaOH

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

ĐỀ SỐ 4

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan vừa đủ 16,8 gam bột Fe là:

A. 0.2 lít

B. 0,1 lít

C. 0,25 lít

D. 0,3 lít

Câu 2: Dãy chất nào trong các dãy sau thỏa mãn điều kiện các chất đều có phản ứng với dung dịch NaOH?

A. Al, CO2, SO2, Ba(OH)2

B. CO2, SO2, CuSO4, Fe

C. CO2, CuSO4, SO2, H3PO4

D. KOH, CO2, SO2, CuSO4

Câu 3: Thể tích H2 (đktc) thu được khi hoà tan hoàn toàn 8,1 gam bột Al trong dung dịch HCl dư là:

A. 10,08 lít

B. 6,72 lít

C. 5,04 lít

D. 4,48 lít

Câu 4: Trong các dãy chất sau, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các chất đều phản ứng với dung dịch HCl?

A. Cu, BaO, Ca(OH)2, NaNO3

B. Qùy tím, CuO, Ba(OH)2, AgNO3, Zn

C. Quỳ tím, CuO, AgNO3, Cu

D. Quỳ tím, AgNO3, Zn, NO, CaO

Câu 5: Nhôm, sắt  không tác dụng được với chất nào sau đây?

A. Axit HNO3 đặc nguội

B. Lưu huỳnh

C. Khí oxi

D. Khí clo

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Nguyên liệu để sản xuất thép là quặng sắt tự nhiên (manhetit, hematit…), than cốc, không khí giàu oxi và một số phụ gia khác.

B. Các khung cửa sổ làm bằng thép (để lâu trong không khí ẩm) không bị ăn mòn.

C. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.

D. Thép là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.

Câu 7: Công thức hoá học của phân đạm urê là:

A. NH4Cl

B. (NH2)2CO

C. NH4HCO3

D. NH4NO3

Câu 8: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế theo cách nào ?

A. Cho Fe tác dụng với Al2O3

B. Dùng than chì để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao

C. Điện phân dung dịch muối nhôm

D. Điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim.

B. Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.

C. Hợp kim của sắt với đồng và một số nguyên tố khác như mangan, sắt, silic được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay.

D. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.

Câu 10: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit axit?

A. H2O, CaO, FeO, CuO

B. CO2, SO3, Na2O, NO2

C. CO2, SO2, CuO, P2O5

D. SO2, P2O5, CO2, N2O5

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1D

2C

3A

4B

5A

6C

7B

8D

9C

10D

11A

12B

13D

14C

15B

16D

17A

18D

19D

20A

21C

22B

23B

24A

Bài 1:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2  (1)

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl     (2)

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O     (3)

3FeCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Fe         (4)

Bài 2:

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu   (1)

\({n_{Al}} = \frac{{21,6}}{{27}} = 0,8mol\)

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{Cu}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = \frac{{3{\rm{x0,8}}}}{2} = 1,2mol\\
{m_{Cu}} = 1,2{\rm{x}}64 = 76,8g
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{CuC{l_2}}} = {n_{Cu}} = 1,2mol\\
{V_{{\rm{dd}}CuC{l_2}}} = \frac{{1,2}}{{1,5}} = 0,8lit
\end{array}\)

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaOH

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Viết phương trình hóa học của CuO lần lượt với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 2: Khi điện phân dung dịch NaCl thu được 250 gam dung dịch NaOH 12%. Tính thể tích khí Cl2 (ở đktc) thu được (Na = 23, O = 16, H = 1).

Câu 3: Xác định chất X trong sơ đồ chuyển hóa:

\(X( + {O_2},{t^0}) \to S{O_2}( + {O_2},xt) \to S{O_3}\)

Viết phương trình hóa học.

Câu 4: Khi cho 4,48 lít khí clo (ở đktc) dduur để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr (D = 1,34g/ml). Phản ứng xảy ra theo phương trình:

Cl2 + 2KBr \(\to\) 2KCl + Br2

Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KBr (K = 39, Br = 80).

Câu 5 (2 điểm): Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 3 dung dịch: NaCl, H2SO4 và BaCl2.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Câu 1:

\(\eqalign{  & CuO + HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O  \cr  & CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O \cr} \)

Câu 2:

\(\eqalign{  & 2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} + C{l_2}\cr&\text{(điện phân có màng ngăn)}  \cr  & {n_{NaOH}} = {{250.12} \over {100.40}} = 0,75\cr& \Rightarrow {n_{{H_2}}} = {n_{C{l_2}}} = 0,375mol  \cr  &  \Rightarrow {V_{{H_2}}} = {V_{C{l_2}}} = 0,375.22,4 = 8,4lit. \cr} \)

Câu 3:

X là lưu huỳnh.

\(\eqalign{  & S + {O_2} \to S{O_2}(xt,{t^0})  \cr  & 2ZnS + 3{O_2} \to 2S{O_2} + 2ZnO({t^0})  \cr  & 4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 8S{O_2} + 2F{e_2}{O_3}({t^0}) \cr} \)

Câu 4:

Cl2 + 2KBr \(\to\) 2KCl + Br2

\({n_{C{l_2}}} = 0,2mol \Rightarrow n KBr = 0,4mol \)

\(\Rightarrow {m_{KBr}} = 119.0,4 = 47,6gam.\)

Khối lượng của dung dịch KBr \(= 88,8.1,34 = 118,992\) gam.

Nồng độ phần trăm của dung dịch KBr \( = \dfrac{{47,6}}{{118,992}}.100\%  = 40\% .\)

Câu 5:

Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4.

Dung dịch H2SO4 nhận ra dung dịch BaCl2 do tạo kết tủa trắng.

\({H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow  + 2HCl\)

Dung dịch NaCl không có hiện tượng gì.

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Phan Huy Chú. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON