YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Đoàn Thị Điểm

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi HK1 năm 2021-2022 Trường THCS Đoàn Thị Điểm là đề kiểm tra học kì 1 lớp 9 môn Hóa. Đây là tài liệu hay dành cho các bạn tự ôn tập, hệ thống lại kiến thức, nhằm đạt kết quả tốt trong bài thi cuối kì sắp tới. Chúc các bạn học tốt, mời các bạn tải về tham khảo

ADSENSE

TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 9

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ SỐ 1

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan

Câu 1. Có 4 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl, (NH4)2CO3. Dùng thêm hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng?

A. Quỳ tím

B. Dung dịch phenolphtalein

C. CO2

D. Dung dịch NaOH

Câu 2. Cho các chất: MgO, Mg(OH)2, MgCO3 và Mg. Chất nào sau đây phản ứng được với cả 4 chất trên?

A. H2O

B. HCl

C. Na2O

D. CO2

Câu 3. Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:

A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3

B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO

C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3

D. P2O5; CO2; CuO; SO3

Câu 4. Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 17,645 gam

B. 16,475 gam

C. 17,475 gam

D. 18,645 gam

Câu 5. Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Kim loại Vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có nhiệt độ sôi cao.

B. Bạc, vàng được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim, bề mặt rất đẹp.

C. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do bền và nhẹ.

D. Đồng và nhôm được dùng làm dây điện là do dẫn điện tốt.

Câu 6. Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học

A. Na, Al, Cu, Zn

B. Cu, Al, Zn, Na

C. Na, Al, Zn, Cu

D. Cu, Zn, Al, Na

Câu 7. Để phân biệt 3 gói bột: Fe, Cu và Al có thể dùng các dung dịch

A. NaOH và FeCl2

B. HCl và CuCl2

C. Ca(OH)2 và NaCl

D. HCl và NaOH

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi cho sắt tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và FeCl2

B. Khi cho clo tác dụng với sắt tạo thành muối FeCl3

C. Khi cho clo tác dụng với sắt tạo thành muối FeCl2

D. Khi cho clo tác dụng với FeCl2 tạo thành muối FeCl3

Câu 9. Cho phản ứng hóa học sau: NaCl + H2O → X + H2 + Cl2 (có màng ngăn)

X là:

A. Na

B. NaOH

C. Na2O

D. NaClO

Câu 10. Khí CO tác dụng được với tất cả các chất nào dưới đây?

A. Fe2O3, CuO, O2, PbO

B. CuO, CaO, C, O2

C. Al2O3, C, O2, PbO

D. Fe2O3, Al2O3, CaO, O2

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:

1) NaHCO3 + HCl →

2) Fe3O4 + CO →

3) Al + AgNO3

4) SiO2 + NaOH →

5) FeCl3 + KOH →

Câu 2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.

Câu 3. Dẫn toàn bộ 19,15 gam hỗn hợp X gồm PbO và CuO bằng V lít khí CO (đktc) ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa.

a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tính khí CO (đktc)

c) Tính khối lượng của mỗi chất ban đầu trong hỗn hợp X.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Phần 1. Trắc nghiệm 

1A

2B

3C

4C

5A

6C

7D

8C

9D

10A

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. 

1) NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

2) Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2

3) Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

4) SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O

5) FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

Câu 2.

Trích các mẫu thử để nhận biết

- Dùng quì tím nhận biết HCl vì làm quì tím hoá đỏ, NaOH làm quì tím hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quì tím.

- Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quì tím Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ trắng + 2NaCl

Câu 3. 

a) Phương trình hóa học

PbO + CO →  Pb + CO2 (1)

CuO + CO → Cu + CO2 (2)

b) nkết tủa = 0,15 mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)

0,15                   ← 0,15

nCO2 = nkết tủa = 0,15 mol

Từ phương trình (1), (2) ta thấy: nCO2 = nCO = 0,15 mol

→ VCO = 0,15 .22,4 = 3,36 lít

c) Gọi x, y lần lượt là số mol của PbO và CuO

PbO + CO Pb + CO2

x → x

CuO + CO Cu + CO2

y →y

Dựa vào phương trình và đề bài ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}
223x + 80y = 19,15\\
x + y = 0,15
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,05\\
y = 0,1
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{m_{PbO}} = 0,05.223 = 11,15gam\\
{m_{CuO}} = 0,1.80 = 8gam
\end{array} \right.\)

ĐỀ SỐ 2

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan

Câu 1. Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:

A. CO

B. CO2

C. SO2

D. CO2 và SO2

Câu 2. Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh đioxit?

A. Na2SO3 và HCl

B. Na2SO3 và Ca(OH)2

C. S và O2 (đốt S)

D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)

Câu 3. Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là: 

A. NaCl, Zn, AgNO3, KOH

B. Al2O3, Mg, NaOH, Na2CO3

C. HCl, BaO, Al, CuSO4

D. AgNO3, KOH, Al, H3PO4

Câu 3. Diêm tiêu có nhiều ứng dụng quan trọng như: chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, cung cấp nguyên tố nito và kali cho cây trồng,... Công thức hóa học của diêm tiêu là

A. KCl

B. K2CO3

C. KClO3

D. KNO3

Câu 4. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp các kim loại theo thứ tự mức hoạt động hóa học giảm dần 

A. K, Al, Mg, Cu, Fe

B. Na, K, Al, Zn, Ag

C. K, Mg, Fe, Cu, Au 

D. Na, Cu, Al, Fe, Zn

Câu 5. Dung dịch AlCl3 bị lẫn dung dịch FeCl2. Dùng kim loại nào dưới đây để loại bỏ lương FeCl2 ra khỏi dung dịch AlCl3 là tốt nhất? 

A. Fe

B. Cu

C. Al

D. Zn

Câu 6. Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là

A. KCl, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ca(H2PO4)2

B. KCl, KNO3, Ca3(PO4)2 và Ca(H2PO4)2

C. K2SO4, NH4NO3, (NH4)3PO4 và Ca(H2PO4)2

D. KNO3, NH4Cl, (NH4)3PO4 và Ca(H2PO4)2

Câu 7. Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Thể tích SO2 thu được (đktc) là:

A. 1.12 lít

B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 3,36 lít

Câu 8. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt được 3 chất bột: CaO, CaCO3 và BaSO4

A. HCl

B. NaOH

C. KCl

D. BaCl2

Câu 9. Trong nước máy thường thấy có mùi của khí clo. Người ta đã sử dụng tính chất nào sau đây của clo để xử lí nước?

A. Clo là một phi kim mạnh.

B. Clo ít tan trong nước

C. Nước clo có tính sát trùng

D Clo là chất khí không độc

Câu 10. Sục CO2 đến dư vào nước vôi trong thấy

A. ban đầu kết tủa trắng, kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa lại tan dần và cuối cùng thu được dung dịch trong suốt

B. ban đầu có kêt tủa trắng, kết tủa tăng dần và đạt kết tủa cực đại

C. Khí CO2 bị hấp thụ, không có kết tủa

D. có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Phần 1. Trắc nghiệm 

1A

2B

3D

4C

5C

6A

7B

8A

9C

10A

11D

12A

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: 

a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.

b. Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước.

Câu 2: Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:

a. HNO3, HCl, BaCl2, NaOH

b. Al, Fe, Cu

Câu 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Na → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4 → NaCl

Câu 4: Sau một lần đi tham quan nhà máy, khi về lớp làm bài tập tường trình thầy giáo có đặt ra một câu hỏi thực tế: “Khí SO2 và CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí rất nặng. Vậy em hãy nêu lên cách để loại bỏ bớt lượng khí trên trước khi thải ra môi trường”. Bạn Ân cảm thấy rất khó và không biết cách trả lời em hãy hỗ trợ bạn ấy để giải quyết câu hỏi này.

Câu 5: Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.

a. Viết phương trình xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.

c. Tính khối lượng kết tủa thu được.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Câu 1: a. TCHH của axit:

- Axit làm đổi máu quỳ tím thành màu đỏ.

- Axit tác dụng với oxit bazo tạo thành muối và nước.

H2SO4 + CaO → CaSO4 + H2O

- Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước.

H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O

- Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro.

2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2

- Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới.

H2SO4 + BaCl2→ BaSO4 + 2HCl

b. Khi axit gặp nước sẽ xảy ra quá trình hidrat hóa, đồng thời sẽ tỏa ra 1 lượng nhiệt lớn. Axit đặc lại nặng hơn nước nên khi cho nước vào axit thì nước sẽ nổi lên trên mặt axit, nhiệt tỏa ra làm cho axit sôi mãnh liệt và bắn tung tóa gây nguy hiểm

Câu 3:

2Na + 2H2O→ 2NaOH + H2

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

Na2SO4 + BaCl2 → NaCl + BaSO4

Câu 4: Trước khi thải phải có hệ thống lọc khí chứa Ca(OH)2.

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:

1. Điphotpho pentaoxit và nước.

2. Đồng (II) sunfat và natri hiđroxit.

3. Bạc nitrat và axit clohiđric.

4. Nhôm và dung dịch đồng (II) clorua.

Câu 2: Có 3 dung dịch không màu chứa trong 3 lọ riêng biệt gồm: H2SO4 loãng, Na2SO4, HCl. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết từ dung dịch?

Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.

Câu 3: Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 0,56 (g) sắt bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 19,6%.

1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?

2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 19,6% đã dùng?

3. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí sinh ra (đktc)?

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

B. 2CO2 + Ca(OH)2→ Ca(HCO3)2

C. 2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl

D. Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu

Câu 2. Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:

A. 6,5 gam.

B. 10,8 gam.

C. 13 gam.

D. 21,6 gam.

Câu 3. Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:

A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4

B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4

C. Al, Fe, CuO, FeSO4

D. Al, Fe, CO2, H2SO4

Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau:

- Phản ứng với oxit khi nung nóng.

- Phản ứng với dung dịch AgNO3.

- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:

A. Cu.

B. Fe.

C. Al.

D. Na.

II. Tự luận 

Câu 5. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có).

Al  → Fe  → FeCl3 →  Fe(OH)3 → Fe2O3.

Câu 6. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:

NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có).

Câu 7. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4­ loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.

a) Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.

b) Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.

c) Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

I. Trắc nghiệm 

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

D

A

B

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Đoàn Thị Điểm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF