YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Lương Thế Vinh

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Lương Thế Vinh giúp các bạn ôn luyện và củng cố kiến thức Hóa 9 một cách hiệu quả nhất nhằm chuẩn bị sẵn sàng cho các bài thi sắp tới. Chúc các bạn học tốt.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 9

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm: (4,0 điểm)

Câu 1: Các chất nào sau đây là bazơ:

A) NaOH; BaO; KOH; Ca(OH)2

C) KOH, Cu(OH)2; Ca(OH)2

B) Ba(OH)2; MgCl2; Al(OH)3

D) HCl; H2SO4, HNO3

Câu 2: Các chất nào sau đây tan trong n­ước:

A) CuCl2; H2SO4; AgNO3

C) BaSO4; NaOH; K2SO3

B) S; NaNO3; KCl

D) HBr; H2SiO3; K2CO3

Câu 3: Để phân biệt dung dịch Na2SO4và Na2CO3 ta dùng thuốc thử nào?

A) Dung dịch BaCl2

C) Dung dịch BaCO3

B) Dung dịch HCl

D) Khí CO2

Câu 4: Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng hoá học

A) CuCl2 và Na2SO4

C) BaCO3 và Cu(OH)2

B) HCl và BaSO4

D) Ca(OH)2 và K2CO3

Câu 5: Axit H2SO4 loãng phản ứng đ­ược với tất cả các chất nào sau đây:

A) Ag; CuO, KOH, Na2CO3

C) Mg, BaCl2, Al(OH)3, CuO

B) Al, Fe3O4, Cu(OH)2; K2SO4

D) Na; P2O5, Mg(OH)2, CaSO3

Câu 6: Để nhận biết các chất rắn: Na2SO4; Ba(OH)2; NaOH cần ít nhất mấy hoá chất:

A) 1

B) 2

C) 3

D) 4

Câu 7: Các chất nào sau đây gồm cả oxit, axit, bazơ, muối:

A) P2O5; KMnO4; H2SO4; KCl

B) CuO; HNO3; NaOH; CuS

C) CuSO4; MnO2; H2S; H3PO4

D) CuCl2; O2; H2SO4; KOH

Câu 8: Các chất nào sau đây phản ứng đ­ược với n­ước ở điều kiện th­ường:

A) P2O5; HCl; CaO; CO2

B) NaCl; KOH; Na2O; FeO

C) BaO; K2O; CuO; SO2

D) CaO; Na2O; P2O5; SO3

Câu 9: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch:

A) NaNO3 và H2SO4

B) Na2CO3 và HCl

C) H2SO4 và Na2SO3

D) BaCl2 và Na2SO4

Câu 10: Các chất nào sau đây có thể tác dụng đ­ược với dung dịch axit HCl:

A) Fe2O3; Cu; Mg(OH)2; AgNO3

B) Fe(OH)3; Na2SO4; K; MnO2

C) CuO; CaCO3; Ba; Al(OH)3

D) P2O5; KOH; Fe; K2CO3

Câu 11: Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ:

A) Dung dịch axit HCl

B) Axit H2SiO3

C) Dung dịch NaOH

D) Các đáp án A và B

Câu 12: Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và cả muối sunfat

A) NaCl

B) BaCl2

C) BaCO3

D) Cả B và C

Câu 13: Dãy chất nào sau sắp xếp theo thứ tự: oxit, axit, bazơ, muối:

A) Na2O, HCl, Cu(OH)2, BaO

B) P2O5; H2SO4, KOH, KMnO4

C) HNO3, CO2, Mg(OH)2, CuS

D) CaCl2, H2S, NaOH, CuSO4

Câu 14: Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng với nhau:

A) HCl và Na2SO4

B) NaOH và BaCl2

C) AgCl và NaNO3

D) H2SO4 và BaCO3

Câu 15: Có những khí sau: CO2, H2, O2, SO2. Khí nào làm đục nước vôi trong:

A) CO2, O2

B) CO2, H2, SO2

C) CO2, SO2

D) CO2, O2, H2

Câu 16: Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit một kim loại hóa trị III người ta phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Đó là oxit của kim loại:

A) Fe

B) Al

C) Kim loại khác

D) Không xác định được

Câu 17: Cho 1,84 hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lit CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

A) 1,17g

B) 3,17g

C) 2,17g

D) 4,17g

Câu 18: Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a M thì thu được 500 ml dung dịch trong đó nồng độ của axit HCl là 0,02M. Kết quả a có giá trị là (mol/lit):

A) 0,35

B) 1

C) 0,5

D) 1,2

Câu 19: Có 4 lọ không nhãn đựng một trong các dung dịch sau: MgCl2, BaCl2, HCl, H2SO4. Thuốc thử có thể nhận biết được cả 4 chất trên là:

A) H2O

B) CO2

C) Na2SO4

D) Quỳ tím

Câu 20: Cho 400g dung dịch BaCl2 5,2% vào dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng là:

A) 32,7g

B) 11,2g

C) 29,2g

D) 23,3g

Phần tự luận: 

Câu 1: Nêu hiện t­ượng xảy ra trong các trư­ờng hợp sau:

a) Cho đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.

b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng.

c) Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NaOH sau đó thêm dung dịch axit HCl dư­.

Câu 2: Viết phư­ơng trình thực hiện chuyển đổi hoá học sau

Cu CuO CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuO Cu

Câu 3: Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nư­ớc thì thu đ­ược 200g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ, thấy xuất hiện 23,3g kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu đ­ược dung dịch B.

a) Viết các ph­ương trình hóa học.

b) Tính khối l­ượng mỗi muối khan trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B

Câu 4: Cho 8,3g hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với bình đựng dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng bình dung dịch tăng lên 7,8g. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

B

D

C

B

B

D

A

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

B

D

C

B

C

A

D

D

Phần tự luận:

Câu 1: 

a) Đinh sắt bị hòa tan một phần, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch nhạt màu dần:

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

b) Xuất hiện kết tủa trắng

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

c) Dung dịch chuyển màu hồng sau đó trở lại không màu

PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O

Câu 2: 

(1) Cu + O2 → CuO

(2) CuO + HCl → CuCl2 + H2O

(3) CuCl + AgNO3 → AgCl + Cu(NO3)2

(4) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3

(5) Cu(OH)2 → CuO + H2O

(6) CuO + H2  → Cu + H2O

Câu 3: 2,0 điểm

a) Phương trình phản ứng

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO+ NaOH

b) nBaSO4 = 23,3 : 233 = 0,1 mol

Theo phương trình phản ứng

nNa2SO4 = nBaSO4 = 0,1 mol

mNa2SO4 = 0,1.142 = 14,2 gam

mNaCl = 25,9 - 14,2 = 11,7 gam

c) mBa(OH)2 = 85,5 gam

m dung dịch B = mA + mBa(OH)2 - mBaSO4

mB = 200 + 85,5 - 23,3 = 262,2 gam

 (ĐLBTKL)

C% NaCl = 4,46%; C%NaOH = 3,05%

Câu 4:

Phương trình phản ứng:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

mH2 = 8,3 - 7,8 = 0,5 gam

nH2 = 0,5 : 2 = 0,25 mol

nHCl = 2nH2 = 2.0,25 = 0,5 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng

mhỗn hợp kim loại + maxit = mmuối + mkhí

mmuối = 8,3 + 0,5 . 36,5 - 0,5 = 26,05 (g)

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Em hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào bài làm.

1. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần?

A. Cu, Ag, Fe, Al, Mg, K                        

B. K, Mg, Al, Fe, Cu, Ag.

C. Ag, Cu, Fe, Al, Mg, K.                                         

D. K, Mg, Al, Cu, Ag, Fe.

2. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt đồng thời các chất khí để riêng biệt: Oxi, Clo, Hiđro chorua?

A. Dung dịch axit clohiđric.                           

B. Dung dịch bạc nitrat.

C. Dung dịch bari clorua.                               

D. Quỳ tím ẩm.

3. Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nâu?

A. Fe và dung dịch HCl.                                            

B. CuO và dung dịch HNO3.

C. Fe(OH)3 và dung dịch H2SO4.                  

D. Fe(OH)2 và dung dịch H2SO4.

4. Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp bị lẫn các tạp chất là các khí CO2, SO2, Cl2, HCl. Để làm sạch khí CO người ta dùng .....

A. dung dịch Ca(OH)2 dư.                             

B. dung dịch NaCl dư.

C. dung dịch HCl dư.                                    

D. nước dư.

5. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dd FeCl3, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A. Chất rắn A là: 

A. Fe(OH)2                        

B. Fe2O3         

C. FeO                    

D. Fe3O4

6. Dung dịch nhôm clorua bị lẫn tạp chất là dung dịch CuCl2 và ZnCl2. Dùng chất nào sau đây để làm sạch dung dịch nhôm clorua?

A. Fe.                           

B. Cu.        

C. Ag.                    

D. Al.

Câu 2. Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau:

Cu  → CuO → CuSO4 → CuCl2 → Cu(NO3)2  → Cu(OH)2

Câu 3. Cho 23,5 gam K2O vào nước để thu được 500 ml dung dịch bazơ.

a) Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.

c) Nếu cho 100 ml dung dịch CuCl2 1M vào dung dịch bazơ nói trên thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Câu 4. Tại sao không nên dùng những đồ vật bằng nhôm để đựng vôi tôi, vữa xây dựng?

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hóa học sau: 

Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3 

Câu 2. 

2.1. Hãy cho biết hiện tượng và viết phương trình hóa học khi: 

a. Ngâm dây đồng vào dung dịch AgNO3

b. Nhỏ dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 

2.2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhạn biết các dung dịch mất nhãn sau: KNO3, NaOH, NaCl

Câu 3. Trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng, ngoài viêc bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng người ta còn bón vôi có thành phần chính là Ca(OH)2 để cải tạo đất. Tuy nhiên nếu thực hiện không đúng cách thì ngoài cây trồng không hấp thu được hết chất dinh dưỡng mà còn làm cho độ phì của đất ngày càng giảm. 

Trong thực tế, một cách làm tường thấy là người nông dân hay trộn vôi với phân đạm (Amoni nitrat NH4NO3) để bón ruộng. Bằng kiến thức hóa học, em hãy giải thích vì sao không làm được như trên. Viết phương trình hóa học minh họa. 

Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Magie vào dung dịch Axit clohidric 10%, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B. 

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?

b) Tính thể tích khí B thoát ra (Đktc) 

c) Tính khối lượng dung dịch Axit clohidric 10% đã dùng? 

d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A tạo thành sau phản ứng? 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. khối lượng muối trong dung dịch X là:

A. 1,17(g)                             B. 2,17(g)                        C. 3,17(g)                        D. 4,17(g)

Câu 2: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:

A. Nước giếng.                     B. Nước mưa.                  C. Nước sông.                 D. Nước biển.

Câu 3: Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

A. 4 g                                   B. 8 g                               C. 6 g                               D. 12 g

Câu 4: Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần  lấy hoà tan vào 200 gam nước là:

A. 141,18 g.                         B. 94,12 g.                       C. 100g.                           D. 90g.

Câu 5: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:

A. Rót nhanh axit đặc vào nước.                                  B. Rót từ từ axit đặc vào nước.

C. Rót từ từ nước vào axit đặc.                                    D. Rót nước vào axit đặc.

Câu 6: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao, thấy tạo thành 1,8 gam nước. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là

A. 4,5 gam.                           B. 4,8 gam.                      C. 4,9 gam.                      D. 5,2 gam.

Câu 7: Khối lượng quặng hematit chứa 90% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80% là:

A. 1884,92 Kg                     B. 1357,41 kg                  C. 1696,425Kg                D. 2000 kg

Câu 8: Cho 3,2 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1: 1. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:

A. 0,1 mol                            B. 0,25 mol                      C. 0,2 mol                        D. 0,15 mol

Câu 9: Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:

A. Dung dịch BaCl2.                                                    B. Dung dịch Pb(NO3)2.

C. Dung dịch HCl.                                                       D. Dung dịch AgNO3.

Câu 10: Nhóm bazơ  vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch KOH.

A. Ba(OH)2 và NaOH                                                  B. NaOH và Cu(OH)2

C. Al(OH)3 và Zn(OH)2                                               D. Zn(OH)2 và Mg(OH)2

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

A

21

A

31

B

2

D

12

C

22

D

32

A

3

B

13

D

23

D

33

C

4

B

14

A

24

D

34

D

5

B

15

B

25

A

35

D

6

B

16

C

26

C

36

B

7

A

17

A

27

C

37

D

8

A

18

C

28

B

38

D

9

A

19

D

29

C

39

C

10

C

20

A

30

B

40

C

 

ĐỀ SỐ 5

I. Trắc nghiệm khách quan 

Câu 1. Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phẩm có chất khí?

A - NaOH, Al, Zn.

B - Fe(OH)2, Fe, MgCO3.

C - CaCO3, Al2O3, K2SO3.

D - BaCO3, Mg, K2SO3.

Câu 2. Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH dư tạo sản phẩm chỉ là dung dịch không màu?

A - H2SO4, CO2, FeCl2.

B - SO2, CuCl2, HCl.

C - SO2, HCl, Al.

D - ZnSO4, FeCl3, SO2.

Câu 3. Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là dung dịch làm đỏ giấy quì tím?

A - Dẫn 2, 24 lit khí CO2 đktc vào 200 ml dung dịch NaOH 1M.

B - Trộn dung dịch chứa 0,1 mol HCl với 0,1 mol KOH.

C - Trộn dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 với 0,1 mol NaOH.

D - Dẫn 0,224 lit khí HCl đktc vào dung dịch chứa 0, 5 mol Na2CO3.

Câu 4. Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?

A- Cho Al vào dung dịch H Cl.C - Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3.

D- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4.

Câu 5. Người ta thực hiện các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1:2 về khối lượng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A.

- Thí nghiệm 2: Cho A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được khí B.

a. Thành phần của chất rắn A

A. chỉ có Zn                          

B. có ZnS và S dư

C. có ZnS và Zn dư              

D. có Zn, ZnS và S

b. Thành phần của khí B

A. chỉ có H2S                       

B. chỉ có H2

C. có H2S và H2                   

D. có SO2 và H2S

Câu 6. Cho 0,8 gam CuO và Cu tác dụng với 20 ml dung dịch H2SO4 1M. Dung dịch thu được sau phản ứng

A. chỉ có CuSO4                     

B. chỉ có H2SO4

C. có CuSO4 và H2SO4           

D. có CuSO3 và H2SO4

Câu 7. Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch Ag có lẫn Al, Fe, Cu ở dạng bột?

A. H2SO4 loãng                         

B. FeCl3

C. CuSO4                                

D. AgNO3

(Zn = 65, S = 32, Cu = 64, O = 16, H = 1)

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Lương Thế Vinh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON