YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Quyền

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Quyền là đề thi mới nhất nằm trong chương trình kiểm tra học kì 1 lớp 12. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm với thời gian 45 phút sẽ giúp ích cho các bạn ôn tập, rèn luyện kĩ năng giải đề thi biết cách phân bổ thời gian hợp lý. Sau đây là nội dung đề thi mời các bạn tham khảo

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

  A. CH3COONa và CH2=CHOH.                  B. CH2=CHCOONa và CH3OH.

  C. CH3COONa và CH3CHO.                       D. C2H5COONa và CH3OH.             

Câu 2: Thủy phân chất béo luôn luôn thu được sản phẩm:

  A. Axit axetic .          B. Glixerol.                 C. Ancol etylic.           D. Glucozơ.

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

  A. glucozơ, ancol etylic.                                B. glucozơ, anđehit axetic.

  C. ancol etylic, anđehit axetic.                      D. glucozơ, etyl axetat.          

Câu 4: Khi cho este của axit aminoaxetic phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được ancol metylic. Công thức phân tử của este trên là?

  A. NH2CH(CH3)COOCH3                                    B. NH2CH2COOC2H5

  C. NH2CH2COOH                                        D. NH2CH2COOCH3

Câu 5: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5

  A. stearic                   B. tripanmitin              C. triolein                    D. tristearin

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau

(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

 (e) Saccarozơ là chất rắn kết tinh, có vị ngọt,dễ tan trong nước

Số phát biểu đúng là

  A. 3                            B. 4                             C. 2                             D. 5

Câu 7:  Để phân biệt glixerol, propylamin, lòng trắng trứng ta dùng

  A. KOH                     B. Cu(OH)2.                C. HCl.                        D. dd NaCl.  

Câu 8: Phát biểu không đúng là

  A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit

  B. Protein là những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu

  C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ

  D. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol

Câu 9: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:

  A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.  B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

  C. CH2=C(CH3)-CH=CH2, lưu huỳnh.         D. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.

Câu 10: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

  A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.                     B. kim loại Na.

  C. hiđro hóa.                                                  D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

Câu 11: Chất X vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ.  Chất X là

  A. CH3NH2.              B. H2NCH2COOH     C. CH3COOH             D. CH3CHO.

Câu 12: Chất thuộc loại polisaccarit là

  A. saccarozơ.             B. glucozơ.                  C. fructozơ.                 D. xenlulozơ.

Câu 13: Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 giảm dần theo thư tự nào?

  A. C2H5OH > CH3CHO > CH3COOCH3 > CH3COOH.

  B. CH3COOH > C2H5OH > CH3COOCH3 > CH3CHO.

  C. CH3COOH > CH3COOCH3 > C2H5OH > CH3CHO.

  D. C2H5OH > CH3COOH > CH3CHO> CH3COOCH3.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Số este đồng phân của X là:

  A. 4                            B. 3                             C. 1                             D. 2

Câu 15: Trùng hợp  2 tấn stiren để thu polistiren với hiệu suất 75%. Khối lượng polistiren thu được là:

  A. 1 tấn                      B. 2 tấn                       C. 1,5 tấn                    D. 2,5 tấn

Câu 16: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là

  A. 3.                           B. 5.                            C. 2.                            D. 4.

Câu 17: Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ?

  A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.              B. NH2CH2COOH

  C. CH3COOH.                                              D. CH3NH2.   

Câu 18: Cho 7,5 gam Glyxin phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Cl = 35, 5)

  A. 11,15 gam.                        B. 44,00 gam.              C. 11,05 gam.              D. 43,00 gam.

Câu 19: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :

  A. (4), (1), (5), (2), (3).                                  B. (3), (1), (5), (2), (4).

  C. (4), (2), (3), (1), (5).                                  D. (4), (2), (5), (1), (3).          

Câu 20: Este etyl fomat có công thức là

  A. HCOOC2H5.        B. CH3COOCH3.        C. HCOOCH=CH2.    D. HCOOCH3.

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn chất nào sau đây thu được sản phẩn có chứa nitơ ?

  A. Tinh bột                B. Nhựa PE                 C. Chất béo                 D. Tơ tằm

Câu 22: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH ?

  A. Axit a-aminopropionic.                            B. Alanin.

  C. Anilin.                                                       D. Axit 2-aminopropanoic.    

Câu 23: Các polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là:

  A. Nhựa Bakelit, cao su lưu hóa                   B. PVC, Amilozơ

  C. Amilopectin, cao su thiên nhiên               D. PE, PVC    

Câu 24: Cho các dung dịch: C6H5NH3Cl, H2NCH2COOH, CH3COOH, (NH2)2C3H5COOH, CH3COOCH3, H2NC3H5(COOH)2. Số dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là:

  A. 5                            B. 4                             C. 3                             D. 2

Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,74 gam este X có CTPT C3H6O2 bằng dung dịch NaOH, thu được 0,68 gam muối. Tên gọi của X là

  A. etyl axetat.            B. vinyl fomat.            C. etyl fomat.              D. metyl axetat.

Câu 26: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là:

  A. 26,73.                    B. 33,00.                     C. 29,70.                     D. 25,46.

Câu 27: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là

  A. 0,10M                   B. 0,01M                     C. 0,02M                     D. 0,20M

Câu 28: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là

  A. H2NC4H8COOH.

  B. H2NCH2COOH.   

  C. H2NC3H6COOH.  

  D. H2NC2H4COOH.

Câu 29: Phân tử khối trung bình của PE là 364000, của PVC là 750000. Hệ số polime hóa của  loại PE và PVC trên lần lượt là:

  A. 12000 và 15000    B. 15000 và 12000      C. 13000 và 12000      D. 12000 và 13000

Câu 30: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 40,0 gam kết tủa. Giá trị của m là

  A. 96,0.                      B. 48,0.                       C. 54,0.                       D. 72,0.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

A

D

C

A

B

A

B

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

B

D

C

D

B

A

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

C

A

C

C

A

D

B

C

B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Công thức cấu tạo của anilin là

A. H2N–CH2–CH2 –COOH.      B. CH3–CH(NH2)–COOH. C. H2N–CH2–COOH.            D. C6H5NH2.

Câu 2: Muối nào sau đây được dùng làm xà phòng

A. C17H35COONa.                    B. CH3COONa.        C. CH2=CHCOONa.  D. CH3CH(NH2)COONa

Câu 3: Để phân biệt dung dịch H2NCH2COOH , CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là

A. dung dịch HCl.                   B. dung dịch NaOH                C. quỳ tím.                  D. natri kim loại.

Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Chất hữu cơ này thuộc loại hợp chất nào trong số các hợp chất cho dưới đây?

A. Cacbohiđrat.                          B. Amin.                              C. Ancol.                                 D. Chất béo.

Câu 5: Nilon -6,6 được điều chế bằng phản ứng

A. Trùng hợp hexametylenđiamin và axit ađipic

B. Trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic

C. Trùng hợp hexametylenđiamin và axit terephtalic.

D. Trùng ngưng đimetylamin và axit ađipic.

Câu 6: Số đồng phân là este có công thức phân tử C3H4O2

A. 4.                                           B. 2.                                        C. 1.                          D. 3.

Câu 7: Dãy gồm các kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là :

A. Mg, Au, Al, Zn.                     B. Ca, Mg, Al, Cu.                 C. K, Fe, Mg, Al.      D. Zn, Fe, Na, Ag.

Câu 8: Cho 3,1 gam CH3NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là

A. 6,85 gam                B. 6,55 gam                             C. 6,65 gam                 D. 6,75 gam

Câu 9: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

A. H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH.

B. H2N–CH2–CO–NH–CH2–CH(CH3)–COOH.

C. H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CH2–COOH.

D. H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–COOH.

Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là        

A. 60%.                                       B. 40%.                                 C. 30%.                                    D. 80%.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết từ câu 10 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho hỗn hợp Al2O3, ZnO, MgO, FeO tác dụng với luồng khí CO(t0) dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được:

A. Al2O3, Zn, MgO, FeO.                                         B. Al, Zn, Mg, Fe.

C. Al2O3, Zn, MgO, Fe.                                            D. Al, Zn, MgO, Fe

Câu 2: Hỗn hợp A có khối lượng 17,86g gồm CuO, Al2O3 và FeO. Cho H2 dư đi qua A nung nóng, sau khi pư xong thu được 3,6g H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn A bằng dd HCl(dư), được dd B. Cô cạn dd B thu được 33,81g muối khan. Khối lượng Al2O3 trong hh ban đầu là

A. 3,46g.                             B. 1,53g.                        C. 3,06g.                        D. 1,86

Câu 3: Công thức của xenlulozơ là:

A. [C6H7O3­(OH)3]n            B. [C6H7O2­(OH)3]n       C. [C6H8O2(OH)3]n       D. [C6H7O3­(OH)2]n

Câu 4: Công thức tổng quát của các  aminoaxit là :

A. (NH2)xR(COOH)y         B. H2N-CxHy-COOH    C. (NH2)x(COOH)y       D. (NH2)R(COOH)

Câu 5: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại

A. Fe                                   B. K                               C. Ba                              D. Na

Câu 6: Trong các chất dưới đây chất nào có tính bazơ mạnh nhất?

A. C6H5-CH2-NH2.            B. (CH3)2NH.                C. NH3.                          D. C6H5-NH2.

Câu 7: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là :

A. 21,6 gam                        B. 32,4 gam                   C. 16,62 gam                 D. 10,8 gam

Câu 8: Để khử hoàn toàn 30g hỗn hợp gồm CuO, Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO( đkc). Số gam chất rắn thu được sau phản ứng là

A. 25.                                  B. 26.                             C. 23.                             D. 24.

Câu 9: Số lượng đồng phân amin bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N là:

A. 4.                                    B. 2.                               C. 3.                               D. 5.

Câu 10: Thả Na vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng

A. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.

C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

D. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa không tan.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết từ câu 10 đến câu 24 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

9

C

17

D

2

C

10

D

18

C

3

B

11

B

19

D

4

A

12

A

20

B

5

A

13

D

21

C

6

B

14

D

22

A

7

B

15

A

23

C

8

B

16

D

24

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 20%.                       B. 80                           C. 10%.                       D. 90%.

Câu 2: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hoà tan Cu(OH)2.   B. trùng ngưng.           C. tráng gương.           D. thủy phân.

Câu 3: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là 

A. 5                             B. 4                             C. 6                             D. 7

Câu 4: Phản ứng trùng ngưng là phản ứng:

A. Kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).

B. Cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn và tách loại H2O.

C. Kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn(polime) và tách loại phân tử nhỏ khác ( như H2O..)

D. Cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau thành nhiều phân tử lớn (polime).

Câu 5: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,10M. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 10 gam dung dịch NaOH 8% thu được 2,80 gam muối khan.Công thức của X là

A. H2NC3H6COOH             B. (H2N)2C3H5COOH     C. H2NC3H5(COOH)2    D. (H2N)2C2H3COOH

Câu 6: Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4  đặc làm xúc tác) là: 

A. 3.                                        B. 2.                            C. 4.                                  D. 5.

Câu 7: Cho sơ đồ sau:  Tinh bột    →    glucozơ    →   ancol etylic   →   axit axetic.

Để điều chế 300 gam dung dịch CH3COOH 25% thì phải cần bao nhiêu gam gạo (chứa 80% tinh bột). Biết hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 75%.

A. 240g.                                B. 150g.                  C. 135g.                       D. 300g

Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm sau:

- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.

- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.

- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là:

A. 3.                                    B. 4.                               C. 1.                               D. 2.

Câu 9: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime có cấu trúc không phân nhánh?

A. polibutadien, caosu lưu hoá, amilozơ, xenlulozơ.

B. PVC, poli isopren, amilozơ, xenlulozơ, poli stiren.

C. PVC,polibutadien,xenlulozơ, nhựa bakelit.

D. polibutadien, poliisopren, amilopectin, xelulozơ

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp X gồm Zn và Sn bằng dung dịch HCl (dư) thu được 6,72 lít khí H2 ở (đktc). Thể tích O2 ( đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp X trên là

A. 4,48 lít                             B. 3,92 lít                         C. 2,08 lít.                       D. 3,36 lít

---(Để xem đầy đủ, chi tiết từ câu 10 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1:  Polietilen có khối lượng phân tử 7000 đvC có hệ số polime hóa là:

  A. 250                               B. 100                                 C. 340                                 D. 1000

Câu 2:  Cho 11,25 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl aM. Giá trị của a là

  A. 1M.                               B. 2M.                                C. 1,5M.                             D. 0,5M.

Câu 3:  Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là

  A. 6.                                  B. 4.                                    C. 3.                                    D. 5.

Câu 4:  Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  A. 32,4.                             B. 21,6.                               C. 43,2.                               D. 16,2.

Câu 5:  Xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol một este no, đơn chức X bằng 200 ml dung dịch NaOH 1,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 14,2 gam chất rắn khan. Đốt cháy hết 0,1 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 59,1 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  A. HCOOC2H5.                B. CH3COOCH3.               C. CH3COOC3H7.              D. HCOOC3H7.

Câu 6:  Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR’ (R, R’ là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là :

  A. 2,67.                             B. 4,45.                               C. 3,56.                               D. 5,34.

Câu 7:  Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:

\(C{H_4} \to {C_2}{H_2} \to {C_2}{H_3}Cl \to PVC\)

Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng là

  A. 4480 m3                        B. 6875 m3.                        C. 4450 m3                         D. 4375 m3

Câu 8:  Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X là

  A. metyl butirat.                                                           B. propyl axetat.

  C. isopropyl axetat.                                                      D. etyl propionat.

Câu 9:  Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Y

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Z

Cu(OH)2

Có màu tím

T

Nước brom

Kết tủa trắng

 

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

  A. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng.

  B. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.

  C. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin.

  D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.

Câu 10:  Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:

  A. 37,50 gam                     B. 38,45 gam                      C. 41,82 gam                      D. 40,42 gam

---(Để xem đầy đủ, chi tiết từ câu 10 đến câu 30 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

A

11

A

21

C

2

C

12

A

22

D

3

D

13

B

23

C

4

C

14

D

24

C

5

A

15

B

25

B

6

A

16

D

26

B

7

A

17

A

27

A

8

B

18

D

28

A

9

C

19

B

29

D

10

C

20

C

30

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Quyền. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF