YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Đại Nghĩa

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Đại Nghĩa do Hoc247 biên soạn. Tài liệu bao gồm các đề thi khác nhau có đáp án, sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì 1 sắp tới. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

BỘ 5 ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 12 NĂM 2021-2022 CÓ ĐÁP ÁN

TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA

1. Đề số 1

Câu 1: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Bà S và ông K.

B. Anh H, bà S và ông K.

C. Anh H, bà S và chị M.

D. Anh H và ông K.

Câu 2: Ông A tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe đạp của chị N. Tại nhà ông A, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M chồng chị N đã đập vỡ lọ hoa của ông A nên bị anh Q con trai ông A đuổi đánh. Anh M lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Anh M và chị N.

B. Ông A, anh M và chị N.

C. Ông A và anh M.

D. Ông A, anh M và anh Q.

Câu 3: Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc dù đủ khả năng thanh toán nhưng do muốn chiếm đoạt số tiền đó nên ông K đã bỏ trốn. Trong lúc vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị bị ngã gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã phóng hỏa đốt cháy cửa hàng điện tử của gia đình ông K và bị anh S con trai ông K đe dọa trả thù. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Ông M và anh S.

B. Ông K và ông M.

C. Ông K, ông M và anh S.

D. Ông K, bà N và anh S.

Câu 4: Ông A nhận một trăm triệu đồng tiền đặt cọc để chuyển nhượng quầy hàng kinh doanh của mình cho bà B. Vì được trả giá cao hơn nên ông A đã chuyển nhượng quầy hàng trên cho anh H và trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho bà B. Bức xúc, bà B cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe mô tô của ông A và đánh trọng thương ông A khiến ông phải nhập viện điều trị một tháng. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Ông A, bà B và ông P.

B. Ông A, anh H, bà B và ông P.

C. Ông A và anh H.

D. Bà B và ông P.

Câu 5: Yếu tố nào tạo nên nội dung của pháp luật?

A. Các quy tắc xử sự chung.

B. Văn bản pháp luật.

C. Quy phạm pháp luật.

D. Cả A, B, C.

Câu 6: Các đặc trưng của pháp luật là?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A, B, C.

Câu 7: Đặc trưng nào của pháp luật để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A, B, C.

Câu 8: Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật thể hiện ở đặc trưng nào?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A, B, C.

Câu 9: Đặc trưng nào của pháp luật để phân biệt pháp luật và đạo đức?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A, B, C.

Câu 10: Bản chất của pháp luật là?

A. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

B. Bản chất giai cấp và bản chất thống trị.

C. Bản chất thống trị và cưỡng chế.

D. Bản chất cưỡng chế và tự nguyện.

Câu 11: Nhà nước đại diện cho giai cấp nào?

A. Giai cấp thống trị.

B. Giai cấp tư sản.

C. Giai cấp địa chủ.

D. Giai cấp cầm quyền.

Câu 12: Pháp luật mang bản chất xã hội vì?

A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.

B. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.

C. Pháp luật vì sự phát triển của xã hội.

D. Cả A, B, C.

Câu 13: Pháp luật do quan hệ nào quy định?

A. Quan hệ chính trị.

B. Quan hệ đạo đức.

C. Quan hệ kinh tế.

D. Cả A, B, C.

Câu 14: Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị được thể hiện tập trung trong mối quan hệ nào?

A. Giữa đường lối chính trị của đảng cầm quyền và pháp luật của đạo đức.

B. Giữa các cá nhân trong xã hội.

C. Giữa pháp luật và đạo đức.

D. Giữa kinh tế và chính trị.

Câu 15: Ông A có con gái tên T đang học lớp 11 đã đạt giải học sinh giỏi quốc gia năm học 2017. Khi biết tin T yêu H là thanh niên không nghề nghiệp lại nghiện hút, ông A đã rất bất ngờ. Ông vừa tìm cách giám sát con gái chặt chẽ, vừa thuê D đánh H. Trong một lần ông A về quê, T rủ H đến nhà chơi. Thấy trên bàn trang điểm có chiếc nhẫn kim cương, H lấy trộm và mang bán được 500 triệu đồng rồi xui người yêu cùng bỏ trốn. Trong trường hợp trên, những ai phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Ông A, D và H.

B. Ông A, D, H và T.

C. Ông A, D và T.

D. Ông A, T và H.

Câu 16: Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, S, Đ cùng chơi bài ăn tiền. Vì cần tiền lẻ, anh H đưa ba triệu đồng nhờ bảo vệ T ra quán nước đổi giúp. Do thua nhiều, anh S có hành vi gian lận nên bị anh Đ lao vào đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Anh H, M, S, Đ và bảo vệ T.

B. Anh S và Đ.

C. Anh H, M, S và Đ.

D. Anh H, S và Đ.

Câu 17: Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D.

B. Vợ chồng chị N và chị D.

C. Vợ chồng chị V và chị D.

D. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D.

Câu 18: Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang ngủ, ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ số vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì mọi việc được sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Ông A và ông T.

B. Ông A và ông B.

C. Ông B và bố con ông A.

D. Ông A, ông B và ông T.

Câu 19: Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Anh K và anh M.

B. Ông H, ông B, anh K và anh M.

C. Ông H và ông B

D. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M.

Câu 20: Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông B đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Ông X, anh K và anh N.

B. Anh K, anh N và ông B.

C. Ông X, anh N và ông B.

D. Anh K, anh N và anh S.

Câu 21: Sau khi trúng xổ số 1 tỉ đồng, anh S đã lập tức hoàn thiện hồ sơ cho con gái học lớp 9 đi du học mặc dù vợ, con anh đều phản đối. Trong trường hợp này, anh S đã vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?

A. Tài sản.

B. Nhân thân.

C. Nhân sự.

D. Tài chính.

Câu 22: Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. vốn đã nghi ngờ từ trước, chị A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đằng trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị A, anh B và chị H.

B. Chị A và con rể.

C. Chị A, anh B, con rể và chị H.

D. Chị A, anh B và con rể.

Câu 23: Bác sĩ H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà gia đĩnh chị đang ở. Khi em trai kết hôn, bác sĩ H tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị không tán thành. Bác sĩ H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?

A. Kinh doanh.

B. Giám hộ.

C. Tài sản.

D. Nhân thân.

Câu 24: Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà nội tên s đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị K và bố con anh B.

B. Bà S và con trai anh B.

C. Bà S và bố con anh B.

D. Anh B và chị K.

Câu 25: Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm địa điểm mở lóp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô giáo H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?

A. Đối lập.

B. Nhân thân.

C. Tham vấn.

D. Tài sản.

Câu 26: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tuyên truyền thông tin nội bộ.

B. Giới thiệu sản phẩm đa cấp.

C. Tiến hành vận động tranh cử.

D. Cấp cứu người bị điện giật.

Câu 27: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

B. Lực lượng bưu chính viễn thông.

C. Đội ngũ phóng viên báo chí.

D. Nhân viên chuyển phát nhanh.

Câu 28: Cử tri kiến nghị với Đại biểu Quốc hội về vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình công cộng là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự chủ phán quyết.

B. Tự do ngôn luận.

C. Quản lí cộng đồng.

D. Quản lí nhân sự.

Câu 29: Thấy con gái mình là chị M bị anh A đe dọa giết phải bỏ nhà đi biệt tích nên ông B đã kể chuyện này với anh D con rể mình. Bức xúc, anh D đã nhờ chị Q bắt cóc con của anh A để trả thù. Phát hiện con mình bị bỏ đói nhiều ngày tại nhà chị Q, anh A đã giải cứu và đưa con vào viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Anh A, anh D và chị Q.

B. Ông B, anh D và chị Q.

C. Anh A, ông B và anh D.

D. Anh A, anh D, ông B và chị Q.

Câu 30: Anh D trưởng công an xã nhận được tin báo ông C thường xuyên cho vay nặng lãi nên yêu cầu anh A giam giữ ông C tại trụ sở xã để điều tra. Trong hai ngày bị bắt giam, ông C nhiều lần lớn tiếng xúc phạm, gây gổ dọa đánh anh A. Ngay sau khi trốn thoát, ông C đã bắt cóc và bỏ đói con anh D nhiều ngày rồi tung tin anh A là thủ phạm. Ông C và anh D cùng vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 31: Phát hiện A đang bẻ khóa để lấy trộm xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ rồi đưa người và tang vật về trụ sở Công an phường. Vì A kháng cự quyết liệt, anh B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay A. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.

B. Được bảo hộ về nhân phẩm.

C. Được bảo hộ về sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 32: Bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ?

A. Quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

B. Hiến pháp và pháp luật của nhà nước.

C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

D. Quyền tự do dân chủ của công dân.

Câu 33: Bình đẳng giữa các dân tộc là … trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc. Trong dấu “…” là?

A. Yếu tố quan trọng.

B. Cơ sở quan trọng.

C. Nguyên tắc.

D. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu.

Câu 34: Công dân đi bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Văn hóa.

D. Giáo dục.

Câu 35: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thể hiện?

A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

B. Tham gia vào bộ máy nhà nước.

C. Tham gia thảo luận, góp ý các vẫn đề chung của cả nước.

D. Cả A, B, C.

Câu 36: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Văn hóa, giáo dục.

D. Quốc phòng – an ninh.

Câu 37: Một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy được gọi là?

A. Tín ngưỡng.

B. Mê tín.

C. Tôn giáo.

D. Phong tục tập quán.

Câu 38: Các địa điểm: chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất được gọi chung là?

A. Cơ sở tôn giáo.

B. Địa điểm tôn giáo.

C. Cơ sở tín ngưỡng.

D. Địa điểm tín ngưỡng.

Câu 39: Ở nước ta hiện nay, đạo nào được nhiều người theo nhất?

A. Đạo Phật.

B. Đạo Cao đài.

C. Đạo Kito.

D. Đạo Thiên chúa.

Câu 40: Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được dựa trên?

A. Tinh thần tôn trọng pháp luật.

B. Phát huy giá trị văn hóa.

C. Đạo đức, tôn giáo được Nhà nước đảm bảo.

D. Cả A, B, C.

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

D

21

B

2

C

22

B

3

B

23

C

4

D

24

B

5

A

25

D

6

D

26

D

7

A

27

A

8

A

28

B

9

B

29

A

10

A

30

D

11

D

31

D

12

D

32

A

13

C

33

D

14

A

34

B

15

A

35

D

16

A

36

C

17

D

37

C

18

D

38

A

19

B

39

A

20

A

40

D

2. Đề số 2

Câu 1: T 17 tuổi rủ H 16 tuổi đi cướp tiệm vàng, trên đường đi gặp Q và M xin đi cùng. B nhìn thấy nhưng không ngăn cản, Theo em trong trường hợp này những ai vi phạm pháp luật?

A. T, H, Q, M vi phạm.

B. Q, M Và T vi phạm.

C. T, Q, H, M, B vi phạm.

D. T, H vi phạm.

Câu 2: Anh B lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị M đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường làm anh B bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. Cảnh cáo phạt tiền chị M.

B. Xử phạt hành chính và buộc chị M phải bồi thường thiệt hại cho anh B.

C. Không xử lý chị M vì chị M là người đi xe đạp.

D. Cảnh cáo và phạt tù chị M.

Câu 3: Bà K cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà K đã đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà K. Theo em bà K phải làm gì để lấy lại số tiền trên.

A. Bà K kiện bà X ra toà án dân sự cấp quận, huyện để toà án xét xử.

B. Xiết nợ bằng các đồ đạc có giá trị.

C. Thuê người đòi nợ.

D. Tiếp tục cho vay nhưng tính lãi cao hơn.

Câu 4: Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử phạt như thế nào?

A. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

C. Cảnh cáo và phạt tiền anh M.

D. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.

Câu 5: Chị N và anh Q yêu nhau đã được hai năm. Đến khi hai người bàn tính chuyện kết hôn thì mẹ chị N nhất định không đồng ý vì cho rằng nhà anh Q nghèo không môn đăng hộ đối, bắt chị N lấy anh T là một chủ doanh nghiệp. Anh T đã nhiều lần đến nhà chị N quà cáp để lấy lòng mẹ chị N và xúi giục mẹ chị N ngăn cản hôn nhân của chị N và anh Q. Đồng thời còn nói xấu nhằm xúc phạm đến danh dự của anh Q. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?

A. Anh Q và chị N.

B. Chị N và mẹ chị N.

C. Anh T và mẹ chị N.

D. Mẹ chị N.

Câu 6: Phiên tòa hình sự tuyên phạt vụ án đặc biệt nghiêm trọng đối với 2 bị cáo X 19 tuổi, Y 17 tuổi cùng tội danh giết người, cướp tài sản, mức tuyên phạt như sau:

A. X và Y tù chung thân.

B. X và Y tử hình.

C. X tử hình, Y tù chung thân.

D. X tù chung thân, Y tù 18 năm.

Câu 7: Anh B điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm và đã bị công an lập biên bản phạt số tiền 200.000 đồng, trường hợp này anh A phải:

A. chịu trách nhiệm Hình sự.

B. chịu trách nhiệm xã hội.

C. chịu trách nhiệm pháp lí.

D. chịu trách nhiệm dân sự.

Câu 8: A và B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. A sống độc thân, B có mẹ già và con nhỏ. A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi. Điều này thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí phụ thuộc vào:

A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B.

B. điều kiện hoàn cảnh cụ thể của A và B.

C. độ tuổi của A và B.

D. địa vị của A và B.

Câu 9: Vụ án Phạm Công Danh và đồng bọn tham nhũng 9.000 tỉ của nhà nước đã bị nhà nước xét xử và có hình phạt tùy theo mức độ. Điều này thể hiện:

A. công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

B. công dân đều bình đằng về quyền và nghĩa vụ.

C. công dân đều có nghĩa vụ như nhau.

D. công dân đều bị xử lí như nhau.

Câu 10: Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định bảo vệ Tổ quốc là:

A. Nghĩa vụ của công dân.

B. Quyền và là nghĩa vụ của công dân.

C. Trách nhiệm của công dân.

D. Quyền của công dân.

Câu 11: Đâu là nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo.

A. Tín ngưỡng.

B. Hoạt động tôn giáo.

C. Tôn giáo.

D. Tuyên giáo.

Câu 12: Ý kiến nào duới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.

B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật.

C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình.

D. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.

Câu 13: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo?

A. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà.

B. Thờ cúng ông Táo.

C. Thờ cúng các anh hùng liệt sỹ.

D. Thờ cúng đức chúa trời.

Câu 14: Anh Nguyễn Văn A yêu chị Trần Thị H. Qua thời gian tìm hiểu hai người quyết định kết hôn, nhưng bố chị H không đồng ý và cấm hai người không được lấy nhau vì gia đình chị theo đạo Thiên chúa giáo còn gia đình anh A lại theo đạo Phật, hai người không cùng đạo nên không thể kết hôn. Việc làm của bố chị H đã vi phạm quyền gì của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 15: Anh Trần Quang T yêu chị Nguyễn Hà A. Qua thời gian tìm hiểu hai người quyết định kết hôn. Sau khi kết hôn anh T bắt chị A phải theo đạo cùng chồng là đạo Thiên chúa giáo. Anh cho rằng phụ nữ lấy chồng là phải theo đạo của chồng. Vậy việc làm của anh T đã vi phạm quyền gì của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

D. Quyền tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây thuộc quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Công dân các dân tộc thiểu số chỉ có quyền theo tôn giáo do xã quy định.

B. Công dân có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.

C. Công dân các dân tộc đa số không có quyền theo tôn giáo nào.

D. Công dân nam không được theo tôn giáo nào.

Câu 17: Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp luật; những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa các tôn giáo

B. Bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Bình đẳng giữa các đạo giáo

D. Bình đẳng giữa các công giáo.

Câu 18: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật?

A. Các tôn giáo có thể đứng ngoài pháp luật.

B. Các tôn giáo không phải chịu sự quản lí của Nhà nước.

C. Các tôn giáo có thể xây dựng khu vực tự trị của mình.

D. Các tôn giáo nếu có hành vi vi phạm pháp luật đều bị Nhà nước xử lí.

Câu 19: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Công dân phải theo một tôn giáo để Nhà nước dễ quản lí.

B. Công dân không được tự ý bỏ đạo trong bất kể trường hợp nào.

C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng lẫn nhau.

D. Công dân cần thực hiện những hành động bảo vệ tôn giáo.

Câu 20: Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực của nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực:

A. chính trị.

B. lao động.

C. kinh tế.

D. kinh doanh.

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

21

A

2

B

22

B

3

A

23

C

4

B

24

D

5

C

25

D

6

D

26

D

7

C

27

B

8

B

28

D

9

A

29

A

10

B

30

B

11

C

31

A

12

C

32

C

13

D

33

D

14

C

34

B

15

B

35

C

16

B

36

A

17

A

37

A

18

D

38

C

19

C

39

D

20

A

40

B

3. Đề số 3

Câu 1. Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?

A. Chuẩn mực xã hội.                                      

B. Quy tắc đạo đức tiến bộ.

C. Phong tục, tập quán.                                  

D. Thói quen con người.

Câu 2. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lý.                                    

B. quyền và nghĩa vụ.

C. thực hiện pháp luật.                                     

D. trách nhiệm trước Tòa án.

Câu 3. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi

A. cơ quan và trường học.                               

B. gia đình và xã hội.                                      

C. dòng họ và địa phương.                              

D. đồng nghiệp và hàng xóm.

Câu 4. Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Tìm kiếm việc làm theo quy định.                       

B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.      

D. Tự do hoạt động tài chính kinh doanh.

Câu 5. Pháp luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và những việc nào dưới đây?

A. Không được làm.                                           

B. Không nên làm.

C. Cần làm.                                                         

D. Sẽ làm.

Câu 6. Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ

A. định đoạt.      B. nhân thân.                 C. đơn phương.                     D. ủy thác.

Câu 7. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau cho bất kì hoàn cảnh nào.      

B. đều có nghĩa vụ như nhau trong bất kì hoàn cảnh.

C. đều có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí giống nhau.   

D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 8. Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

 A. Tính quy phạm phổ biến.                           

 B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

 C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng.   

 D. Tính quần chúng nhân dân.

Câu 9. Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lao động 

A. tìm kiếm việc làm theo quy định.             

B. tự do hoạt động tài chính kinh doanh.

C. tự do hoạt động tài chính kinh doanh.     

D. tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 10. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là mọi hành vi làm chết người đều bị truy cứu

A. dân sự và kỉ luật.                                         

B. tử hình hoặc chung thân.

C. phạt thật nhiều tiền.                                   

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 11. Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Tìm kiếm việc làm theo quy định.           

B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.      

D. Tăng cường chuyên gia nước ngoài.

Câu 12. Luật Giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện

A. tính chất chung của pháp luật.                  

B. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

C. tính phù hợp của pháp luật.                       

D. tính phổ biến rộng rãi của pháp luật.

Câu 13. Văn bản nào dưới đây, không phải là văn bản pháp luật?

A. Hiến pháp.                                                   

B. Điều lệ Đoàn thanh niên.

C. Luật Dân sự.                                              

D. Nghị quyết của Quốc hội. 

Câu 14. Bạn A có học lực giỏi, thuộc diện hộ nghèo, được miễn học phí và được lĩnh học bổng, còn các bạn khác thì không. Trường hợp này, việc được miễn học phí của bạn A thể hiện

A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.              

B. bình đẳng về nghĩa vụ.

C. bình đẳng về cơ hội hoàn thiện bản thân. 

D. bình đẳng về quyền.

Câu 15. Chị H và anh T yêu nhau và muốn kết hôn, nhưng bố chị H thì lại muốn chị kết hôn với người khác nên đã cản trở việc kết hôn của chị. Thuyết phục bố không được, chị H phải viện dẫn điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, theo đó “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định” thì bố chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân?

A. Là yếu tố điều chỉnh suy nghĩ của mọi người.

B. Là yếu tố liên quan đến cuộc sống gia đình.

C. Là phương tiện để mọi người đấu tranh trong những trường hợp cần thiết.

D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 16. Uỷ ban nhân dân B đã ban hành quyết định cưỡng chế buộc Công ty A phải tháo dỡ công trình xây dựng sai so với thiết kế đã được phê duyệt trong giấy phép xây dựng. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

B. Phương tiện để công dân thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

C. Phương tiện để công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

D. Phương tiện để Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 17. Sử dụng pháp luật là các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật 

A. không cho phép làm.                              

B. cho phép làm.

C. quy định cấm làm.                                   

D. quy định phải làm.

Câu 18. Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. cho phép làm.                                      

B. quy định cấm.

C. quy định phải làm.                               

D. không bắt buộc.

Câu 19. Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích của cá nhân, tổ chức trở thành hành vi 

A. hợp pháp.                                                   

B. phù hợp đạo đức.

C. nhân văn.                                                   

D. tự nguyện.

Câu 20. Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là

A. tuân thủ pháp luật.                                   

B. sử dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.                                   

D. áp dụng pháp luật.

ĐÁP ÁN

1B

2A

3B

4D

5A

6B

7D

8B

9A

10D

11D

12B

13B

14B

15D

16A

17B

18B

19A

20A

21B

22A

23D

24B

25A

26B

27A

28D

29A

30C

31A

32B

33B

34B

35B

36D

37C

38D

39A

40C

4. Đề số 4

Câu 1. Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. sử dụng pháp luật.                                       

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.                                      

D. áp dụng pháp luật.

Câu 2. Pháp luật được hiểu là hệ thống các

A. quy tắc sử dụng chung.                             

B. quy tắc xử sự chung.

C. quy tắc ứng xử riêng.                                 

D. quy định riêng.

Câu 3. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

A.ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.

B.quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.

C. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.

D. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

Câu 4. Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?

A. Chuẩn mực xã hội.                                     

B. Quy tắc đạo đức tiến bộ.

C. Phong tục, tập quán.                                  

D. Thói quen con người.

Câu 5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây?

 A. Chính trị.                                                       

 B. Đầu tư.

 C. Kinh tế.                                                          

 D. Văn hóa, xã hội.

Câu 6. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?

A. Nên làm.          B. Được làm.                        C. Phải làm.          D. Không được làm.

Câu 7. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với

A. mọi người từ 18 tuổi trở lên.                        

B. mọi cá nhân, tổ chức.

C. mọi đối tượng cần thiết.                               

D. mọi cán bộ, công chức.

Câu 8. Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện

A.  bình đẳng giữa các vùng miền.

B.bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi.

C.bình đẳng giữa các thành phần dân cư.

D. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.

Câu 9. Pháp luật không bao gồm đặc trưng nào dưới đây?

A. Tính cụ thể về mặt nội dung.                      

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.                

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 

Câu 10. Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh B đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.

C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.

D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội.

Câu 11. Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về kinh doanh, ông Q đã đăng ký mở cửa hàng thực phẩm và được chấp thuận. Việc làm của ông Q thể hiện pháp luật là phương tiện như thế nào đối với công dân?

A. Để công dân lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

B. Để công dân có quyền tự do hành nghề.

C. Để công dân thực hiện quyền của mình.

D. Để công dân thực hiện được ý định của mình.

Câu 12. Điều khiển xe mô tô phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn chết người thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Kỉ luật.                   B. Dân sự.                       C. Hình sự.                     D. Hành chính.

Câu 13. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?

 A. Kinh doanh không đúng giấy phép.          

 B. Chiếm dụng hành lang giao thông.

 C. Xả thải gây ô nhiễm môi trường.                

 D. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê.

Câu 14. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã

 A. sử dụng pháp luật.                                        

 B. tuân thủ pháp luật.                                        

 C. thi hành pháp luật.                                       

 D. áp dụng pháp luật.

Câu 15. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm thì phải

A. chịu khiếu nại vượt cấp.                             

B. hủy bỏ đơn tố cáo.

C. hủy bỏ mọi thông tin.                                  

D. chịu trách nhiệm hình sự.

ĐÁP ÁN

1D

2B

3D

4B

5B

6A

7B

8D

9A

10A

11C

12C

13D

14D

15D

16A

17B

18D

19B

20D

21D

22A

23B

24D

25A

26A

27C

28D

29B

30C

31C

32C

33A

34C

35B

36B

37D

38A

39C

40C

5. Đề số 5

Câu 1. Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quy định.                B. Quy chế.                 C. Pháp luật.             D. Quy tắc.    

Câu 2. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                          

B. Tính phổ cập.

C. Tính rộng rãi.                                               

D. Tính nhân văn.

Câu 3. Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện

A. bằng quyền lực Nhà nước.                         

B. bằng chủ trương của Nhà nước.

C. bằng chính sách của Nhà nước.                

D. bằng uy tín của Nhà nước.

Câu 4. Những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật                                  

B. Xây dựng pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.                                

D. Phổ biến pháp luật

Câu 5. Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. kinh tế.         B. đạo đức.                      C. chính trị.               D. văn hóa.

Câu 6. Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi

A. phù hợp.             B. chính đáng.                 C. hợp pháp.             D. đúng đắn.

Câu 7. Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                         

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                       

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 8. Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 9. Sử dụng pháp luật là các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật 

A. không cho phép làm.                                 

B. cho phép làm.

C. quy định cấm làm.                          

D. quy định phải làm.

Câu 10. Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật ?

A. Chống người thi hành công vụ              

B. Từ chối che dấu tội phạm khủng bố.

C. Chiếm hữu tài sản công cộng.               

D. Tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi.

ĐÁP ÁN

1C

2A

3A

4C

5B

6C

7A

8B

9B

10B

11D

12C

13D

14B

15B

16C

17A

18C

19B

20A

21C

22D

23D

24C

25D

26A

27C

28C

29B

30B

31A

32A

33D

34C

35C

36B

37D

38A

39B

40C

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Đại Nghĩa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF