Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lương Thế Vinh được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi giữa HK2. Hi vọng với tài liệu, các em sẽ ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: TOÁN 12 NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 60 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Tập hợp các giá trị của m sao cho \(I=\int\limits_{0}^{m}{\left( 2x-4 \right)dx}=5\) là
A. \(\left\{ -\frac{9}{2} \right\}\)
B. \(\left\{ 5;-1 \right\}\)
C. \(\left\{ -5;1 \right\}\)
D. \(\left\{ \frac{9}{2} \right\}\)
Câu 2: Một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=x\sin 2x\) có dạng \(m.x\cos 2x+n\sin 2x+C\). Khi đó giá trị của \(F=m+n\) là
A. \(\frac{1}{4}\)
B. \(\frac{1}{2}\)
C. \(-\frac{1}{2}\)
D. \(-\frac{1}{4}\)
Câu 3: Một nguyên hàm của hàm số \(y=x\sqrt{1+{{x}^{2}}}\) là
A. \(F\left( x \right)=\frac{1}{3}{{\left( \sqrt{1+{{x}^{2}}} \right)}^{3}}\)
B. \(F\left( x \right)=\frac{1}{3}{{\left( \sqrt{1+{{x}^{2}}} \right)}^{2}}\)
C. \(F\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}}{2}{{\left( \sqrt{1+{{x}^{2}}} \right)}^{2}}\)
D. \(F\left( x \right)=\frac{1}{2}{{\left( \sqrt{1+{{x}^{2}}} \right)}^{2}}\)
Câu 4: Nếu \(\int\limits_{a}^{d}{f(x)\text{d}x}=5$ và $\int\limits_{b}^{d}{f(x)\text{d}x}=2\) với a
A. -2.
B. 7.
C. 3.
D. 8.
Câu 5: Tích phân \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\frac{\sin x.{{\cos }^{3}}x}{{{\cos }^{2}}x+1}dx}=m+n\ln 2\). Khi đó giá trị của m+n là :
A. 0
B. \(\frac{1}{2}\)
C. \(-\frac{1}{2}\)
D. 1
Câu 6: Thể tích vật thể tròn xoay sinh ra quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{x+1},\,\,x=1,\,\,x=3,\,\,y=0\) khi quay quanh trục hoành là V. Một mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại x=k, 0
A. \(k=-1+\sqrt{10}\)
B. \(k=2\)
C. \(k=-1-\sqrt{10}\)
D. \(k=\frac{3}{2}\)
Câu 7: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+9x,\) trục tung và tiếp tuyến tại điểm có hoành độ thỏa mãn ${{y}'}'=0$ được tính bằng công thức?
A. \(\int\limits_{0}^{3}{(-{{x}^{3}}+6{{x}^{2}}-10x+5)}\text{d}x.\)
B. \(\int\limits_{0}^{2}{({{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+12x-8)}\text{d}x.\)
C. \(\int\limits_{0}^{2}{(-{{x}^{3}}+6{{x}^{2}}-12x+8)}\text{d}x.\)
D. \(\int\limits_{0}^{3}{({{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+10x-5)}\text{d}x.\)
Câu 8: Bằng phép đổi biến \(x=2\sin t,t\in \left[ -\frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2} \right]\). Tích phân \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{dx}{\sqrt{4-{{x}^{2}}}}}\) trở thành
A. \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{dt}\)
B. \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{6}}{dt}\)
C. \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\frac{1}{t}dt}\)
D. \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{6}}{tdt}\)
Câu 9: Biết tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{x\sqrt{1-x}dx=\frac{M}{N}}\), với \(\frac{M}{N}\) là phân số tối giản. Giá trị \(M+N\) bằng
A. -11
B. 15
C. 19
D. 4
Câu 10: Tính tích phân \(I=\int\limits_{1}^{\sqrt{3}}{\frac{xdx}{\sqrt{1+{{x}^{2}}}}=m+n.\sqrt{2}}\). Khi đó giá trị của S=m+n là :
A. 1
B. 4
C. 0
D. 3
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 1 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN 12 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH- ĐỀ 02
Câu 1: Một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\cos 5x.\cos x\) là \(F\left( x \right)=m.\sin 6x+n.\sin 4x+C\). Khi đó giá trị của \(S=24m-8n\) là :
A. S=32
B. S=16
C. S=1
D. S=12
Câu 2: Bằng phép đổi biến \(x=2\sin t,t\in \left[ -\frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2} \right]\). Tích phân \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{dx}{\sqrt{4-{{x}^{2}}}}}\) trở thành
A. \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\frac{1}{t}dt}\)
B. \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{dt}\)
C. \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{6}}{dt}\)
D. \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{6}}{tdt}\)
Câu 3: Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{2}}-3x+\frac{1}{x}\) là
A. \(F\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{3}-3{{x}^{2}}+\ln x+C\)
B. \(F\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{3}-\frac{3{{x}^{2}}}{2}+\ln \left| x \right|+C\)
C. \(F\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{3}-\frac{3{{x}^{2}}}{2}-\ln \left| x \right|+C\)
D. \(F\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{3}-\frac{3{{x}^{2}}}{2}-\frac{1}{{{x}^{2}}}+C\)
Câu 4: Hàm số dưới đây là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{4}{1-3x}+\frac{1}{2\sqrt{x}}-5\)
A. \(F\left( x \right)=-\frac{4}{3}\ln \left| 1-3x \right|+\sqrt{x}-5x\)
B. \(F\left( x \right)=\frac{4}{3}\ln \left| 1-3x \right|\)
C. \(F\left( x \right)=\frac{4}{3}\ln \left| 1-3x \right|+\sqrt{x}\)
D. \(F\left( x \right)=\frac{4}{3}\ln \left| 1-3x \right|-5x\)
Câu 5: Tính tích phân \(I=\int\limits_{1}^{\sqrt{3}}{\frac{xdx}{\sqrt{1+{{x}^{2}}}}=m+n.\sqrt{2}}\). Khi đó giá trị của S=m+n là :
A. 4
B. 3
C. 1
D. 0
Câu 6: Biết tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{x\sqrt{1-x}dx=\frac{M}{N}}\), với \(\frac{M}{N}\) là phân số tối giản. Giá trị M+N bằng
A. 19
B. -11
C. 15
D. 4
Câu 7: Nếu \(\int\limits_{a}^{d}{f(x)\text{d}x}=5\) và \(\int\limits_{b}^{d}{f(x)\text{d}x}=2\) với a
A. 8.
B. 7.
C. 3.
D. -2.
Câu 8: Công thức nguyên hàm nào sau đây là công thức sai?
A. \(\int{\frac{1}{{{\cos }^{2}}x}}=\tan x+C,x\ne \frac{\pi }{2}+k\pi ,k\in \mathbb{Z}\)
B. \(\int{{{x}^{\alpha }}dx}=\frac{{{x}^{\alpha +1}}}{\alpha +1}+C,\left( \alpha \ne -1 \right)\)
C. \(\int{\frac{dx}{x}}=\ln x+C,x\ne 0\)
D. \(\int{{{a}^{x}}}dx=\frac{{{a}^{x}}}{\ln a}+C,\left( 0 < a\ne 1 \right)\)
Câu 9: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi 2 đường \(y={{x}^{2}}-1\) và \(y=-{{x}^{2}}+2x+3\) không được tính bằng công thức nào sau đây?
A. \(S=\int\limits_{2}^{-1}{(2{{x}^{2}}-2x-4)\text{d}x}.\)
B. \(S=\int\limits_{-1}^{2}{\left| ({{x}^{2}}-1)-(-{{x}^{2}}+2x+3) \right|\text{d}x}.\)
C. \(S=\int\limits_{-1}^{2}{\left| 2{{x}^{2}}-2x-4 \right|\text{d}x}.\)
D. \(S=\int\limits_{-1}^{2}{(-{{x}^{2}}-x+2)\text{d}x}.\)
Câu 10: Một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=x\sin 2x\) có dạng \(m.x\cos 2x+n\sin 2x+C\). Khi đó giá trị của \(F=m+n\) là
A. \(\frac{1}{4}\)
B. \(-\frac{1}{2}\)
C. \(\frac{1}{2}\)
D. \(-\frac{1}{4}\)
--(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN 12 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH- ĐỀ 03
Câu 1: Hàm số dưới đây là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{4}{1-3x}+\frac{1}{2\sqrt{x}}-5\)
A. \(F\left( x \right)=\frac{4}{3}\ln \left| 1-3x \right|+\sqrt{x}\)
B. \(F\left( x \right)=\frac{4}{3}\ln \left| 1-3x \right|-5x\)
C. \(F\left( x \right)=-\frac{4}{3}\ln \left| 1-3x \right|+\sqrt{x}-5x\)
D. \(F\left( x \right)=\frac{4}{3}\ln \left| 1-3x \right|\)
Câu 2: Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi \(y=\ln x\), y=0, \(x=1,x=2\) quanh trục Ox có kết quả là
A. \(\pi {{\left( 2\ln 2-1 \right)}^{2}}\)
B. \(2\pi {{\left( \ln 2-1 \right)}^{2}}\)
C. \(2\pi {{\left( \ln 2+1 \right)}^{2}}\)
D. \(\pi {{\left( 2\ln 2+1 \right)}^{2}}\)
Câu 3: Tích phân \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\frac{\sin x.{{\cos }^{3}}x}{{{\cos }^{2}}x+1}dx}=m+n\ln 2\). Khi đó giá trị của m+n là :
A. 1
B. \(-\frac{1}{2}\)
C. 0
D. \(\frac{1}{2}\)
Câu 4: Một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=x\sin 2x\) có dạng \(m.x\cos 2x+n\sin 2x+C\). Khi đó giá trị của F=m+n là
A. \(-\frac{1}{4}\)
B. \(-\frac{1}{2}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{1}{2}\)
Câu 5: Biết tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{x\sqrt{1-x}dx=\frac{M}{N}}\), với \(\frac{M}{N}\) là phân số tối giản. Giá trị M+N bằng
A. 19
B. 4
C. -11
D. 15
Câu 6: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+4,\) trục hoành và 2 đường thẳng \(x=0,\,x=1.\)
A. \(\frac{38}{15}.\)
B. \(\frac{7}{3}.\)
C. \(\frac{8}{5}.\)
D. \(\frac{64}{25}.\)
Câu 7: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi 2 đường \(y={{x}^{2}}-1$ và $y=-{{x}^{2}}+2x+3\) không được tính bằng công thức nào sau đây?
A. \(S=\int\limits_{-1}^{2}{\left| ({{x}^{2}}-1)-(-{{x}^{2}}+2x+3) \right|\text{d}x}.\)
B. \(S=\int\limits_{-1}^{2}{(-{{x}^{2}}-x+2)\text{d}x}.\)
C. \(S=\int\limits_{-1}^{2}{\left| 2{{x}^{2}}-2x-4 \right|\text{d}x}.\)
D. \(S=\int\limits_{2}^{-1}{(2{{x}^{2}}-2x-4)\text{d}x}.\)
Câu 8: Tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{\left( 2x-1 \right){{2}^{x}}dx}=\frac{m}{\ln 2}-\frac{n}{{{\ln }^{2}}2}\) khi đó giá trị của m, n là :
A. \(m=3;n=-2\)
B. \(m=-2;n=3\)
C. \(m=3;n=2\)
D. \(m=-2;n=-3\)
Câu 9: Tìm các hằng số m, n để hàm số \(f\left( x \right)=m.\sin \pi x+n\) thỏa mãn điều kiện \(f'\left( 1 \right)=2\) và \(\int\limits_{0}^{2}{f\left( x \right)dx=4}\)
A. \(m=-\frac{2}{\pi },n=-2\)
B. \(m=\frac{2}{\pi },n=-2\)
C. \(m=\frac{2}{\pi },n=2\)
D. \(m=-\frac{2}{\pi },n=2\)
Câu 10: Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay quanh trục Ox hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x(4-x) với trục hoành.
A. \(\frac{512}{15}\pi \)
B. \(\frac{512}{15}\)
C. \(\frac{32}{3}\)
D. \(\frac{32}{3}\pi \)
--(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN 12 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH- ĐỀ 04
Câu 1: Bằng phép đổi biến \(x=2\sin t,t\in \left[ -\frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2} \right]\). Tích phân \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{dx}{\sqrt{4-{{x}^{2}}}}}\) trở thành
A. \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{6}}{dt}\)
B. \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\frac{1}{t}dt}\)
C. \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{6}}{tdt}\)
D. \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{dt}\)
Câu 2: Thể tích vật thể tròn xoay sinh ra quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{x+1},\,\,x=1,\,\,x=3,\,\,y=0\) khi quay quanh trục hoành là V. Một mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại x=k, 0
A. \(k=-1-\sqrt{10}\)
B. \(k=2\)
C. \(k=-1+\sqrt{10}\)
D. \(k=\frac{3}{2}\)
Câu 3: Nếu \(\int\limits_{a}^{d}{f(x)\text{d}x}=5\) và \(\int\limits_{b}^{d}{f(x)\text{d}x}=2\) với a
A. 7.
B. 8.
C. 3.
D. -2.
Câu 4: Xác định giá trị của a, b, c sao cho \(F\left( x \right)=\left( a{{x}^{2}}+bx+c \right)\sqrt{2x-1}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{10{{x}^{2}}-19x+9}{\sqrt{2x-1}}\) trong khoảng \(\left( \frac{1}{2};+\infty \right)\)
A. \(a=-2,b=5,c=-14\)
B. \(a=2,b=-5,c=4\)
C. \(a=-5,b=2,c=14\)
D. \(a=5,b=-2,c=4\)
Câu 5: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+4,\) trục hoành và 2 đường thẳng \(x=0,\,x=1.\)
A. \(\frac{64}{25}.\)
B. \(\frac{7}{3}.\)
C. \(\frac{8}{5}.\)
D. \(\frac{38}{15}.\)
Câu 6: Kết quả nào sai trong các kết quả sau
A. \(\int{\frac{\sqrt{{{x}^{4}}+{{x}^{-4}}+2}}{{{x}^{2}}}}dx=x-\frac{1}{3{{x}^{3}}}+C\)
B. \(\int{\left( {{2}^{x+1}}-{{5}^{1-x}} \right)}dx=\frac{{{2.2}^{x}}}{\ln 2}+\frac{5}{{{5}^{x}}\ln 5}+C\)
C. \(\int{\frac{{{x}^{2}}}{1-{{x}^{2}}}}dx=\frac{1}{2}\ln \left| \frac{1+x}{1-x} \right|-x+C\)
D. \(\int{{{\cot }^{2}}x}dx=\cot x-x+C\)
Câu 7: Biết \(\int\limits_{0}^{2}{f\left( 3x \right)dx}=3\). Tính \(I=\int\limits_{0}^{6}{f\left( x \right)dx}\)
A. I=9
B. I=4
C. I=1
D. I=18
Câu 8: Một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\cos 5x.\cos x\) là \(F\left( x \right)=m.\sin 6x+n.\sin 4x+C\). Khi đó giá trị của \(S=24m-8n\) là :
A. S=12
B. S=32
C. S=1
D. S=16
Câu 9: Một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=x\sin 2x\) có dạng \(m.x\cos 2x+n\sin 2x+C\). Khi đó giá trị của F=m+n là
A. \(-\frac{1}{4}\)
B. \(-\frac{1}{2}\)
C. \(\frac{1}{2}\)
D. \(\frac{1}{4}\)
Câu 10: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi 2 đường \(y={{x}^{2}}-1\) và \(y=-{{x}^{2}}+2x+3\) không được tính bằng công thức nào sau đây?
A. \(S=\int\limits_{2}^{-1}{(2{{x}^{2}}-2x-4)\text{d}x}.\)
B. \(S=\int\limits_{-1}^{2}{\left| ({{x}^{2}}-1)-(-{{x}^{2}}+2x+3) \right|\text{d}x}.\)
C. \(S=\int\limits_{-1}^{2}{\left| 2{{x}^{2}}-2x-4 \right|\text{d}x}.\)
D. \(S=\int\limits_{-1}^{2}{(-{{x}^{2}}-x+2)\text{d}x}.\)
--(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN 12 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH- ĐỀ 05
Câu 1: Nếu \(\int\limits_{a}^{d}{f(x)\text{d}x}=5\) và \(\int\limits_{b}^{d}{f(x)\text{d}x}=2\) với \(a
A. -2.
B. 3.
C. 7.
D. 8.
Câu 2: Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi \(y=\ln x\), y=0, \(x=1,x=2\) quanh trục Ox có kết quả là
A. \(2\pi {{\left( \ln 2-1 \right)}^{2}}\)
B. \(\pi {{\left( 2\ln 2-1 \right)}^{2}}\)
C. \(2\pi {{\left( \ln 2+1 \right)}^{2}}\)
D. \(\pi {{\left( 2\ln 2+1 \right)}^{2}}\)
Câu 3: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và trục hoành (phần tô đậm) trong hình là?
A. \(\int\limits_{-2}^{2}{f(x)\text{d}x}.\)
B. \(\int\limits_{-2}^{0}{f(x)\text{d}x-}\int\limits_{0}^{2}{f(x)\text{d}x}.\)
C. \(\int\limits_{0}^{-2}{f(x)\text{d}x+}\int\limits_{0}^{2}{f(x)\text{d}x}.\)
D. \(\int\limits_{-2}^{0}{f(x)\text{d}x+}\int\limits_{0}^{2}{f(x)\text{d}x}.\)
Câu 4: Hàm số dưới đây là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{4}{1-3x}+\frac{1}{2\sqrt{x}}-5\)
A. \(F\left( x \right)=-\frac{4}{3}\ln \left| 1-3x \right|+\sqrt{x}-5x\)
B. \(F\left( x \right)=\frac{4}{3}\ln \left| 1-3x \right|+\sqrt{x}\)
C. \(F\left( x \right)=\frac{4}{3}\ln \left| 1-3x \right|\)
D. \(F\left( x \right)=\frac{4}{3}\ln \left| 1-3x \right|-5x\)
Câu 5: Tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{\left( 2x-1 \right){{2}^{x}}dx}=\frac{m}{\ln 2}-\frac{n}{{{\ln }^{2}}2}\) khi đó giá trị của m, n là :
A. \(m=3;n=2\)
B. \(m=-2;n=-3\)
C. \(m=3;n=-2\)
D. \(m=-2;n=3\)
Câu 6: Tập hợp các giá trị của m sao cho \(I=\int\limits_{0}^{m}{\left( 2x-4 \right)dx}=5\) là
A. \(\left\{ -5;1 \right\}\)
B. \(\left\{ \frac{9}{2} \right\}\)
C. \(\left\{ -\frac{9}{2} \right\}\)
D. \(\left\{ 5;-1 \right\}\)
Câu 7: Biết \(\int\limits_{0}^{2}{f\left( 3x \right)dx}=3\). Tính \(I=\int\limits_{0}^{6}{f\left( x \right)dx}\)
A. \(I=4\)
B. \(I=9\)
C. \(I=1\)
D. \(I=18\)
Câu 8: Một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\cos 5x.\cos x\) là \(F\left( x \right)=m.\sin 6x+n.\sin 4x+C\). Khi đó giá trị của \(S=24m-8n\) là :
A. \(S=1\)
B. \(S=32\)
C. \(S=16\)
D. \(S=12\)
Câu 9: Thể tích vật thể tròn xoay sinh ra quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{x+1},\,\,x=1,\,\,x=3,\,\,y=0\) khi quay quanh trục hoành là V. Một mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại x=k, 0
A. \(k=2\)
B. \(k=-1+\sqrt{10}\)
C. \(k=-1-\sqrt{10}\)
D. \(k=\frac{3}{2}\)
Câu 10: Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay quanh trục Ox hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x(4-x) với trục hoành.
A. \(\frac{512}{15}\)
B. \(\frac{32}{3}\)
C. \(\frac{512}{15}\pi \)
D. \(\frac{32}{3}\pi \)
--(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lương Thế Vinh. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.