YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Trà Cú

Tải về
 
NONE

Dưới đây là Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THPT Trà Cú. Đề thi gồm có trắc nghiệm và tự luận có đáp án sẽ giúp các em ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các em xem và tải về ở dưới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TRÀ CÚ

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nguyên nhân đến năm 1950, kinh tế các nước tư bản Tây Âu đã cơ bản được phục hồi và đạt mức trước chiến tranh là do

    A. Sự cố gắng của từng nước và nhờ viện trợ của Mĩ

    B. Đổi mới nền kinh tế phù hợp với xu thế phát triển

    C. Bộ máy quản lí của nhà nước có hiệu quả

    D. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân

Câu 2: Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu (1945 – 1991) là

    A. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

    B. . sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào công việc nội bộ các nước.

    C. tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động của nền kinh tế.

    D. bảo đảm an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

Câu 3: Năm 1960, 17 quốc gia Châu Phi giành độc lập, lịch sử ghi nhận là.

    A. “Năm giải phóng Châu Phi”

    B. “Năm thắng lợi cách mạng Châu Phi”

    C. “Năm Châu Phi”

    D. “ Năm Châu Phi giải phóng”

Câu 4: Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

    A. Neil Armstrong đặt chân lên mặt trăng.

    B. Laika- sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ.

    C. Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ.

    D. I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.

Câu 5: Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    A. Vai trò điều tiết của nhà nước.                        

    B. . Tài nguyên thiên phong phú.

    C. Chi phí cho quốc phòng thấp.

    D. Áp dụng khoa học kỹ thuật.                             

Câu 6: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, ở Nhật Bản có chính sách gì ít thấy ở các nước tư bản khác?

    A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học – kĩ thuật

    B. Xây dựng nhiều công trình hiện đại.

    C. Đi sâu vào các ngành công nghiệp nặng.

    D. Coi trọng việc mua bằng phát minh của nước ngoài.

Câu 7: Nội dung nào sau đây là một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa?

    A. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.

    B. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.

    C. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.

    D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là

    A. hoạt động chống phá của các thế lực chống Chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước.

    B. xây dựng mô hình về Chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp.

    C. chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới.

    D. sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số lãnh đạo.  

Câu 9: Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cu Ba đối với nhân dân Việt Nam?

    A. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn.

    B. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình.

    C. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình.

    D. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình

Câu 10: Chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ khi tuyên bố độc lập đến nay là

    A. đứng về phía Mĩ trong cuộc chiến tranh trên thế giới.

    B. hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

    C. đứng về các nước XHCN trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

    D. hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

Câu 11: Điểm giống nhau về chính trị trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc và đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam là

    A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

    B. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

    C. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

    D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường XHCN.

Câu 12: Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì trong quá trình thực hiện đổi mới đất nước từ sự sụp đổ của Liên Xô,?

    A. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản.

    B. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân.

    C. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.

    D. Phải xây dựng nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường.

Câu 13: Ý nào sau đây là mục tiêu chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

    A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.       

    B. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

    C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.                  

    D. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

Câu 14: Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng lớn là

    A.  Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang ở khắp nơi.

    B. thế giới chia làm hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

    C. thế giới chìm trong cuộc “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động.

    D.  loại người đứng trước thảm họa “đung đưa trước miệng hố chiên tranh”

Câu 15: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc?

    A. Toà án quốc tế.                                                      B. Hội đồng Bảo an.

    C. Hội đồng quản thác.                                              D. Đại hội đồng.

Câu 16: Biến đổi lớn của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai làm thay đổi bản đồ địa – chính thế giới?

    A. nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

    B. Trung Quốc thu hồi Hồng Công, Ma Cao.

    C. cuộc nội chiến Trung Quốc (1946 – 1949).

    D. sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

Câu 17: Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Ðồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ?

    A. Sự ra đời của "Học thuyết Truman".

    B. Sự ra đời của khối NATO (9 - 1949).

    C. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.

    D. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

Câu 18: Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

    A. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây âu.

    B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

    C. Phát triển kinh tế đối ngoại, mở rộng phạm vi thế lực.

    D. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.

Câu 19: Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ những năm 1950 đến 2000 là gì ?

    A. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.

    B. Đều bị khủng hoảng, suy thoái trầm trọng.

    C. Đều là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. 

    D. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.

Câu 20: Vai trò của khoa học trong cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là

    A. Trở thành nguồn gốc của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ

    B. lực lượng sản xuất trực tiếp.

    C. mở đường cho sản xuất.

    D. Là kết quả của quá trình cải tiến trong sản xuất.

Câu 21: Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước bắc dại tây dương(NATO) và Tổ chức Hiệp ước Vác sava đã dẫn đến tình trạng gì trong quan hệ quốc tế?

    A. Cuộc chiến tranh lạnh bắt đầu

    B. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe; chiến tranh lạnh bao trùm thế giới

    C. Chiến tranh lạnh đang bước vào giai đoạn căng thẳng nhất

    D. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Liên xô và Mĩ bắt đầu

Câu 22: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi?

    A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc

    B. phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô.

    C. Chiến tranh thế giới thứ hai vừa diễn ra

    D. phát xít Đức chuẩn bị đầu hàng

Câu 23: Phong trào được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ la tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?

    A. Cách mạng Cu ba.                                                B. Cách mạng Braxin

    C. Cách mạng Mê hi cô                                             D. Cách mạng Vê nê xua la

Câu 24: Các nước ASEAN cần làm gì để giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay?

    A. Sự đồng thuận giữa các quốc gia và vai trò trung tâm của ASEAN.

    B. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn về vấn đề biển Đông.

    C. Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển.

    D. Phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân trong khu vực.

Câu 25: Sự kiện ngày 11-9-2001 ở nước Mĩ đã đặt các quốc gia dân tộc trước những thách thức gì?

    A. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.                            B. Chủ nghĩa khủng bố.

    C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.                               D. Chiến tranh năng lượng.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây có ý sống còn đối với Đảng và nhân dân ta trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay?

    A. Tận dụng nguồn vốn từ bên ngoài.

    B. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới.

    C. Nắm bắt thời cơ hội nhập quốc tế.

    D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.

Câu 27: Ðặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì?

    A. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.

    B. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.

    C. Các nước đều tập trung vào phát triển kinh tế.

    D. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối đầu gay gắt.

Câu 28: Hãy đánh giá về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay.

    A. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trọ nhân đạo.

    B. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.

    C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe của loài người.

    D.  Liên hợp quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thê giới.

Câu 29: Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là gì?

    A. Xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.

    B. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hoá.

    C. Xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.     

    D. Xoá bỏ áp bức bóc lột nghèo nàn và lạc hậu.

Câu 30: Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là

    A. học thuyết Kai-phu1991

    B. học thuyết Phu-cư-đa 1977

    C. hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.

    D. hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật.

Câu 31: Sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do

    A. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.

    B. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.

    C. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.

    D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.

Câu 32: Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ  các cường quốc?

    A. Liên Xô, Mĩ , Anh.                                                B. Anh, Pháp, Mĩ.     

    C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.                                    D.  Nga, Mĩ, Anh.

Câu 33: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ cuộc Chiến tranh lạnh?

    A. Ý thức đấu tranh chống chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố.

    B. Ý thức đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc.

    C. Ý thức đấu tranh phát triển kinh tế vì một thế giới phồn vinh.

    D. Ý thức đấu tranh gìn giữ hòa bình.

Câu 34: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ Mĩ - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.

    B. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết.

    C. Mĩ xây dựng các căn cứ trên đất Nhật Bản.

    D. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.

Câu 35: Nguyên nhân khách quan nào dưới đây đã tạo điều kiện cho các quốc gia Đông Nam Á giành được độc lập năm 1945?

    A. Thực dân Hà Lan mất quyền thống trị ở Inđônêxia.

    B. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

    C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

    D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 36: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ trong giai đoạn 1945-1950  ?

    A. Trở thành căn cứ quân sự của Mĩ.

    B. Cùng  Mĩ chống Liên Xô.

    C. Cùng Mĩ trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.

    D. Tham gia khối quân sự NATO.

Câu 37: Nhân tố nào dưới đây góp phần làm thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?

    A. Chủ nghĩa li khai.

    B. xung đột sắc tộc, tôn giáo.

    C. Chủ nghĩa khủng bố.                                                   

    D. Sự suy thoái về kinh tế.                                              

Câu 38: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc

    A. đối đầu căng thẳng giữa hai phe, trên hầu hết các lĩnh vực.

    B. xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.

    C.  chiến tranh giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô.

    D. xung đột không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 39:  Ý nghĩa quốc tế của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949?

    A. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và MĨ.

    B. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

    C. Mĩ không còn đe doạ nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.

    D. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô viết.

Câu 40: Một trong những hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX là gì?

    A. Xu thế toàn cầu hóa.                                    

    B. Xu thế hợp tác hóa.                                       

    C. Xu thế quốc tế hóa.

    D. Xu thế thương mại hóa.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

11

D

21

B

31

B

2

A

12

A

22

A

32

A

3

C

13

D

23

A

33

D

4

D

14

B

24

A

34

B

5

C

15

B

25

B

35

D

6

D

16

A

26

B

36

D

7

D

17

A

27

D

37

C

8

C

18

B

28

D

38

A

9

B

19

C

29

B

39

B

10

D

20

B

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

Câu 1:  Trước tình hình Đông Nam Á cuối TK XIX, các nước thực dân phương Tây đã có hành động gì?

    A.  Thăm dò xâm lược.                                              B.  Đầu tư vào Đông Nam Á.

    C.  Mở rộng và hoàn thành xâm lược.                       D.  Giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

Câu 2:   Cơ sở nào quyết định dẫn đến việc thành lập phe Hiệp ước ?

    A.  Các nước nhân nhượng lẫn nhau để bảo vệ thuộc địa.

    B.  Các nước nhân nhượng lẫn nhau để kí các bản hiệp ước tay ba.

    C.  Các nước thỏa thuận việc tấn công phe Liên Minh.

    D.  Các nước thỏa thuận việc đánh bại phe Liên Minh.

Câu 3:  Phong trào cải cách diễn ra ở Trung Quốc giữa thế kỉ XIX là

    A.  phong trào Ngũ Tứ.

    B.  phong trào Nghĩa Hòa Đoàn.

    C.  khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc.            

    D.  cuộc vận động Duy Tân.     

Câu 4:   Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược?

    A.  Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển.

    B.  Chế độ phong kiến ở đây đang khủng hoảng, suy yếu.

    C.  Giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi.

    D.  Có thị trường tiêu thu rộng lớn, nhân công dồi dào.

Câu 5:  Nước nào ở Đông Nam Á  không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?

    A.  Bru nây.                        

    B.  Xiêm.                 

    C.  Mã lai.             

    D.  Xin ga po.

Câu 6:  Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức trong buổi đầu thời cận đại là

    A.  Bét-tô -ven.                                                          B.  Mô-da.         

    C.  Trai-cốp-xki.                                                         D.  Pi-cát-xô.

Câu 7:  Người khởi xướng cuộc vận động Duy Tân ở Trung Quốc là

    A.  Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu.           

    B.  Tôn Trung Sơn và Khang Hữu Vi.         

    C.  Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi .           

    D.  Từ hi thái hậu và Tôn Trung Sơn.

Câu 8:  Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc là cuộc đấu tranh của giai cấp nào?

    A.  Nông dân.                                                              B.  Thợ thủ công.             

    C.  Tư sản.                                                                  D.  Công nhân.

Câu 9:  Cuối thế kỉ XIX, nhiều cuộc khởi nghĩa ở Campuchia bùng nổ là do

    A.  giai cấp phong kiến cấu kết với thực dân Pháp.

    B.  ách áp bức nặng nề của chế độ phong kiến.

    C.  ách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp.

    D.  nhân dân bất bình với hoàng tộc.

Câu 10:   Đức là kẻ hung hăng nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX vì

    A.  có lực lượng quân đội trung thành.        

    B.  tự tin có thể chiến thắng các đế quốc.    

    C.  có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng ít thuộc địa.

    D.  có nhiều tướng giỏi được huấn luyện đầy đủ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Phần trắc nghiệm:

1

C

9

C

17

A

2

A

10

C

18

D

3

D

11

B

19

D

4

A

12

A

20

A

5

B

13

D

21

A

6

A

14

B

22

C

7

C

15

B

23

C

8

A

16

B

24

C

 

ĐỀ SỐ 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến lớn của cục diện chính trị thế giới trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là

    A.  Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện

    B.  cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi

    C.  chính phủ mới được thành lập ở Đức

    D.  cách mạng bùng nổ mạnh mẽ ở Đức

Câu 2:   Ý nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất?

    A.  10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương

    B.  Nền kinh tế các nước Châu Âu trở nên kiệt quệ vì chiến tranh

    C.  Phe liên minh thắng lợi phe hiệp ước thất bại thảm hại

    D.  Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa

Câu 3:  Chính sách ngoại giao đã đưa đến hậu quả gì cho Xiêm ( Thái Lan)?

    A.  Đất nước bị lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh, Pháp.

    B.  Đất nước bị các nước Anh, Pháp chia cắt, thống trị.

    C.  Đất nước bị khủng hoảng, bất ổn.

    D.  Đất nước chịu nhiều áp lực từ các nước lớn.

Câu 4:  Mục đích của những chính sách mà Mĩ áp dụng tại các nước Mĩ Latinh là

    A.  giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Bồ Đào Nha.

    B.  biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.

    C.  giành độc lập cho Mĩ Latinh.

    D.  giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Tây Ban Nha.

Câu 5:  Giữa TK XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào?

    A.  Tư bản.                                                                 B.  Xã hội chủ nghĩa.

    C.  Phong kiến.                                                           D.  Chiếm hữu nô lệ.       

Câu 6:  Ý nào sau đây không đúng khi nói về mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh Hội?

    A.  Đánh đổ Mãn Thanh.

    B.  Đánh đuổi Đế quốc xâm lược.

    C.  Bình đẳng ruộng đất cho dân cày.

    D.  Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc.

Câu 7:  Xiêm (thái Lan) là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì đã

    A.  thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

    B.  Tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước.

    C.  chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với đế quốc Anh, Pháp.

    D.  thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn.

Câu 8:  Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 -1918 ) do

    A.  chính sách trung lập của Mĩ.

    B.  sự hiếu chiến của đế quốc Đức.

    C.  Thái tử Áo - Hung bị ám sát.

    D.  mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa.

Câu 9:  Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào?

    A.  Tiểu tư sản.               B.  Nông dân.                     C.  Công nhân.                    D.  Tư sản.

Câu 10:  Tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Vích-to Huy-gô là

    A.  "Những người khốn khổ".        

    B.  "Những cuộc phiêu lưu của Tom Xoay-ơ".

    C. "Chiến tranh và hòa bình".        

    D.  "Những người I-nô-xăng đi du lịch".

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Phần trắc nghiệm:

1

B

9

D

17

C

2

B

10

A

18

A

3

A

11

A

19

C

4

B

12

D

20

C

5

C

13

C

21

B

6

B

14

C

22

A

7

A

15

D

23

D

8

D

16

C

24

B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1919 -1929 ), tư bản Pháp ở Việt Nam tập trung vào lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp hóa chất.       

B. Chế tạo máy.      

C. Luyện kim.    

D.  Nông nghiệp và khai thác mỏ.

Câu 2: Nét độc đáo của giai cấp công nhân Việt Nam là

A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.         

B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.

C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.          

D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.

Câu 3: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỷ XX) theo

A. lực lượng cách mạng.                                              

B. khuynh hướng vô sản.

C. đối tượng cách mạng.                                              

D. khuynh hướng tư sản

Câu 4: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.                  

B. Hội Hưng Nam.

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.                                      

D. Hội Phục Việt.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.             

B. Đề ra phương hướng chiến lược.

C. Xác định phương pháp đấu tranh.                           

D. Xác định giai cấp lãnh đạo.

Câu 6: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam                    

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.                     

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 7: Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là

A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.

B. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.

C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.

D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản.

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là

A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.

B. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

C. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.

Câu 9: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 10: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ

A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.

B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.

D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

B

A

A

A

B

A

A

D

D

C

D

A

D

A

C

D

B

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

C

B

A

C

A

C

D

B

C

D

B

B

A

D

C

D

A

B

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1:  Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là

    A.  bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp(12/1920)

    B.  ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

    C.  đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai ( 18/ 6/1919 )

    D.  đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7 /1920 )

Câu 2:   Nội dung nào sau đây không thuộc hạn chế của Luận cương chính trị 10/1930 ?

    A.  Nặng về đấu tranh giai cấp,không đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu

    B.  Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các tầng lớp tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

    C.  Chưa vạch rõ được mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc địa, không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

    D.  Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

Câu 3:  Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam, đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn. Đó là những đánh giá, nhận xét về:

    A.  Sách lược vắn tắt do đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo

    B.  Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo.

    C.  Luận cương chính trị 1930 do Trần Phú soạn thảo.

    D.  Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.

Câu 4:  Trước tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới được thể hiện qua:

    A.  Căn cứ Bắc Sơn-Võ Nhai                                     B.  Căn cứ Cao Bằng

    C.  Khu giải phóng Việt Bắc                                       D.  Thủ đô Tân Trào

Câu 5:  Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam ?

    A.  Biến Việt nam thành nơi cung cấp thị trường  Pháp

    B.  Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự của Pháp

    C.  Tạo điều kiện cho kinh tế Việt Nam phát triển

    D.  Nhằm cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp

Câu 6:  Điểm giống nhau của Hội nghị BCH Trung ương Đảng VIII (05/1945) và Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11/1939) là

    A.  đặt nhiệm vụ chống phát xít lên hàng đầu.

    B.  đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu.    

    C.  đặt nhiệm vụ ruộng đất lên hàng đầu

    D.  đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 7:  Tại sao ta chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc?

    A.  Có thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài

    B.  Lực lượng của ta còn non yếu nên hòa hoãn để củng cố lực lượng

    C.  Do quân Trung Hoa dân quốc quá đông nên ta không thể chống được

    D.  Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù

Câu 8:  Phân tích sách lược của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 đối  với kẻ thù là

    A.  đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.

    B.  đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với quân Pháp.

    C.  hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.

    D.  hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

Câu 9:  Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ở Hương Cảng(Trung Quốc), có sự tham gia của các tổ chức Cộng sản nào?

    A.  Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

    B.  Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

    C.  Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

    D.  Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.

Câu 10:  Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì ?

    A.  Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.

    B.  Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công nông.

    C.  Thành lập được đội quân chính trị của đông đảo quần chúng.

    D.  Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

A

11

A

21

A

31

D

2

D

12

C

22

D

32

A

3

D

13

A

23

D

33

B

4

C

14

B

24

D

34

C

5

D

15

D

25

C

35

D

6

D

16

B

26

B

36

A

7

D

17

C

27

C

37

C

8

C

18

D

28

B

38

D

9

A

19

A

29

A

39

A

10

B

20

B

30

B

40

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Trà Cú. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF