Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nghi Lộc là đề kiểm tra nhằm đánh giá chất lượng học sinh lớp 10. Đây là tài liệu tham khảo hay giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức, các thầy cô có thêm liệu để ra đề thi, đề ôn tập. Mời các bạn cùng tham khảo.
TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 2 |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2021-2022 |
Đề số 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Thần nào dưới đây ở Ấn Độ được gọi là thần bảo hộ?
A. In-đra. B. Bra-ma. C. Si-va. D. Vi-snu.
Câu 2. Từ thế kỉ IX, Vương quốc nào đã trở thành một trong những Vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất trong khu vực Đông Nam Á?
A. Phù Nam. B. Pa-gan. C. Cham-pa. D. Cam-pu-chia.
Câu 3. Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. B. Con người đã chinh phục được tự nhiên.
C. Con người hăng hái sản xuất. D. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu.
Câu 4. Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?
A. Quý tộc. B. Nông dân. C. Chủ nô. D. Nô lệ.
Câu 5. Địa bàn sinh sống của những cư dân ở Địa Trung Hải đông nhất ở đâu?
A. ở thành thị. B. ở nông thôn. C. ở trung du. D. ở miền núi.
Câu 6. Lực lượng đông đảo nhất là thành phần sản xuất chủ yếu của xã hội cổ đại phương Đông là tầng lớp nào?
A. Nông dân công xã. B. Nông dân tự do. C. Nông nô. D. Nô lệ.
Câu 7. Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?
A. Vùng rừng núi. B. Các con sông lớn. C. Vùng trung du. D. Vùng sa mạc.
Câu 8. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỉ III - IV TCN. B. Khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN.
C. Khoảng thiên niên kỉ V - IV TCN. D. Khoảng thiên niên kỉ IV - III.
Câu 9. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ cày gọi là:
A. Nông nô. B. Nông dân tự canh. C. Nông dân lĩnh canh. D. Nông dân làm thuê.
Câu 10. Phần lớn lãnh thổ của các nước phương Tây cổ đại được hình thành trên những vùng đất nào?
A. Cao nguyên. B. Núi và cao nguyên. C. Núi. D. Đồng bằng.
Câu 11. Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là gì?
A. Chế độ công điền. B. Chế độ lĩnh canh. C. Chế độ tịch điền. D. Chế độ quân điền.
Câu 12. Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?
A. Nhà Hán. B. Nhà Tần. C. Nhà Hạ. D. Nhà Chu.
Câu 13. Vì sao người Ai Cập cổ đại giỏi về môn hình học ?
A. Do phép đo ruộng đất. B. Cần xây dựng các công trình thủy lợi.
C. Cần tính toán để xây dựng Kim tự tháp. D. Do nhu cầu buôn bán.
Câu 14. Loài người xuất thân từ đâu ?
A. Đười ươi. B. Khỉ. C. Vượn cổ. D. Tinh tinh.
Câu 15. Phát minh quan trọng nhất của Trung Quốc thời phong kiến:
A. La bàn, thuốc súng, kỹ thuật in, kỹ thuật giải phẩu B. Giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc súng.
C. Giấy, la bàn, thuốc súng, kỹ thuật giải phẩu. D. Nho giáo, thơ Đường, tiểu thuyết, y học.
Câu 16. Phương thức kiếm sống của con người xã hội nguyên thủy:
A. Săn bắt và hái lượm. B. Trồng trọt và chăn nuôi.
C. Săn bắn và hái lượm. D. Trồng trọt và săn bắn.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Nguyên nhân của sự xuất hiện tư hữu? Sự xuất hiện tư hữu dẫn đến xã hội biến đổi như thế nào?
Câu 2. Vì sao nói thời Đường là đỉnh cao của phong kiến Trung Quốc?
Câu 3. Đời sống của các giai cấp trong xã hội phương Đông cổ đại?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
ĐA |
D |
D |
A |
D |
A |
A |
B |
B |
C |
B |
D |
B |
A |
C |
B |
A |
PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1.
- Nguyên nhân: Sự xuất hiện đồ sắt Ò năng suất lao động cao Ò của cải dư thừa Ò chiếm đoạt làm của riêng Ò phân hóa giàu nghèo Ò phân hoá giai cấp…
- Xã hội biến đổi: Quan hệ cộng đồng tan vỡ, gia đình phụ hệ hay gia đình mẫu hệ, xã hội phân chia giai cấp, chế độ người bóc lột người bắt đầu.
Câu 2. Phong kiến Trung Quốc đạt đỉnh cao dưới thời nhà Đường.
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp: thực hiện chính sách quân điền và chế độ tô – dung – điệu. Ruộng tư nhân phát triển. Do vậy kinh tế thời Đường phát triển nhanh hơn so với thời trước.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp bước vào giai đoạn phát triển thịnh đạt: có các xưởng thủ công, luyện sắt, đóng thuyền có đông người làm việc.
+ Ngoại thương: hình thành con đường tơ lụa, buôn bán với nước ngoài phát triển mạnh.
- Chính trị: chính quyền thời Đường từng bước hoàn chỉnh từ trung ương đến địa phương nhằm tăng cường quyền lực tuyệt đối của hoàng đế.
+ Lập thêm chức tước độ sứ (là những thân tộc và công thần) đi cai trị vùng biên cương.
+ Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (con em địa chủ).
- Đối ngoại: tiếp tục chính sách xâm lược: Nội Mông, Tây Vực, Triều Tiên, An Nam,… lãnh thổ được mở rộng.
Câu 3. Xã hội cổ đại phương đông phân hóa thành các giai cấp:
- Nông dân công xã: là tầng lớp đông đảo nhất và có vai trò to lớn; nhận ruộng đất canh tác và nộp tô thuế.
- Quý tộc: vua, quan lại và tăng lữ là giai cấp bóc lột có nhiều của cải và quyền thế.
- Nô lệ: số lượng không nghiều chủ yếu phục vụ, hầu hạ quý tộc.
Đề số 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(5 ĐIỂM)
Câu 1. Người tối cổ xuất hiện cách đây 4 triệu năm sống theo
A. thị tộc. B. bộ lạc. C. bầy đàn. D. chiềng, chạ
Câu 2. Việc xuất hiện công cụ bằng kim loại đã có tác động ra sao đối với xã hội nguyên thủy?
A. Làm xuất hiện tư hữu.
B. Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc mẫu hệ.
C. Xã hội phân chia thành giai cấp.
D. Làm cho xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.
Câu 3. Ở khu vực nào trên thế giới, con người biết chế tạo đồ sắt sớm nhất?
a. Đông Phi và Bắc Á B. trung Quốc, Việt Nam.
c. Tây Á và Nam Âu. D. Đông Nam Á.
Câu 4. Con người tự cải biến, hoàn thiện mình từng bước nhờ
a. sử dụng lửa B. bộ não phát triển
c. nướng chín thức ăn D. lao động
Câu 5. Các chữ số 0,1,2... là phát minh quan trọng của nước nào?
A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Lưỡng Hà.
Câu 6. Lực lượng đông đảo nhất trong xã hội cổ đại phương Tây cổ đại là
A. nô lệ.
B. nông dân công xã.
C. quý tộc.
D. tăng lữ.
Câu 7. Kiến trúc nào sau đây là thành tựu của văn hóa Hi Lạp - Rô ma cổ đại?
A.Vườn treo Babilon.
B. Kim tự tháp.
C. Vạn lí trường thành.
D. Đền Pác-tê-nông.
Câu 8. Ý nào không phải là đặc điểm của nô lệ ở phương Đông cổ đại?
A. Là tù binh chiến tranh hay những nông dân công xã không trả được nợ hoặc bị phạm tội.
B. Chuyên làm việc nặng nhọc và hầu hạ tầng lớp quý tộc.
C. Được coi là “công cụ biết nói”.
D. Không phải là lực lượng sản xuất chính trong xã hội.
Câu 9. Nhà nước cổ đại phương Đông mang tính chất:
A. Dân chủ chủ nô.
B. Độc tài quân sự
C. Chuyên chế cổ đại
D. Dân chủ cổ đại
Câu 10. Thể chế dân chủ cổ đại ở phương Tây được biểu hiện ở chỗ
A. các cơ quan nhà nước đều do Đại hội công dân bầu và cử ra.
B. mọi người dân được đối xử bình đẳng.
C. mọi người trong xã hội đều có quyền tham gia bầu cử các cơ quan nhà nước.
D. mọi người được tự do góp ý kiến và biểu quyết các việc lớn của cả nước.
Câu 11. Dưới thời nhà Minh, kinh tế Trung Quốc có gì nổi bật?
A. hình thành 2 con đường tơ lụa trên bộ và trên biển.
B. Xuất hiện nhiều xưởng thủ công.
C. Thực hiện chính sách quân điền trong nông nghiệp
D. Xuất hiện mầm móng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
Câu 12. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc là
A. quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng.
B. mở rộng quan hệ sang phương Tây.
C. thần phục phương Tây
D. gây chiến tranh xâm lược bên ngoài
Câu 13. Dưới thời nhà Đường, tôn giáo phát triển thịnh hành nhất là
A. Đạo Hin đu. B. Nho giáo. C. Phật giáo. D. Đạo Bà la môn.
Câu 14. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là
A. quý tộc và địa chủ. B. địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C. địa chủ và nô lệ. D. địa chủ và nông nô.
Câu 15. Quê hương của Phật giáo là
A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Thái Lan. D. Mianma
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 3
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là chữ gì?
A. Chữ tượng hình
B. Chữ tượng ý
C. Chữ tượng thanh
D. Chữ Nôm
Câu 2. Ngành kinh tế chủ yếu trong xã hội cổ đại phương Đông là gì?
A. Thủ công nghiệp
B. Thương nghiệp
C. Nông nghiệp
D. Công nghiệp
Câu 3. Hoàng đế cuối cùng của Ấn Độ là ai?
A. A-cơ-ba
B. Ao-reng-dép
C. Gian-han-ghia
D. Sa-gia-ha
Câu 4. Vương triều Gúp-ta do ai sáng lập?
A. Bim-bi-sa-ra sáng lập, vào năm 1500 TCN
B. A-sô-ca sáng lập vào thế kỉ II
C. A-cơ-ba sáng lập vào thế kỉ IV
D. Gúp-ta sáng lập, vào đầu công nguyên
Câu 5. Bắc Kinh và Nam Kinh vừa là trung tâm kinh tế vừa là trung tâm chính trị vào thời kì nào ở Trung Quốc?
A. Thời Minh - Thanh.
B. Thời Đường - Tống
C. Thời Tần - Hán
D. Thời Xuân Thu - Chiến Quốc
Câu 6. Thời nhà Minh bỏ các chức Thừa tướng, thái uý và thay vào đó bằng chức gì?
A. Quan văn, quan võ
B. Tiết độ sứ
C. Các quan thượng thư phụ trách các bộ.
D. Không thay thế chức nào
Câu 7. Chế độ quân điền dưới thời nhà Đường là gì?
A. Lấy ruộng đất của địa chủ, quan lại chia cho nông dân
B. Lấy ruộng đất của nông dân giàu chia cho nông dân nghèo
C. Lấy ruộng đất của nhà nước chia bình quân cho mọi người
D. Lấy ruộng công và ruộng đất bỏ hoang chia cho nông dân
Câu 8. Người nước nào đã tính được một năm có 365 ngày và ¼, nên họ định ra một tháng có 30 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày.
A. Hi Lạp
B. Rô-ma
C. Trung Quốc
D. Ai Cập
Câu 9. Nhóm người gồm 2-3 thế hệ già trẻ cùng có chung dòng máu, đó là biểu hiện của tổ chức nào trong xã hội nguyên thuỷ?
A. Thị tộc
B. Bộ lạc
C. Bầy người nguyên thủy
D. Người vượn cổ
Câu 10. Khi tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
A. Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa
B. Xã hội phân chia kẻ giàu, người nghèo dẫn đến phân chia thành giai cấp
C. Những người giàu có phung phí của cải thừa
D. Người tối cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất:
1. (0,5đ) Hợp quần xã hội đầu tiên của loài người được gọi là gì?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Thị tộc
C. Bộ lạc.
D. Các quốc gia cổ đại.
2. (0,5đ) Ý nào sau đây KHÔNG phải biểu hiện của tính cộng đồng trong Thị tộc?
A. Sự phân chia giàu nghèo trong xã hội.
B. Sự bình đẳng giữa các thành viên.
C. Mọi của cải được coi là của chung.
D. Sự hưởng thụ của cải bằng nhau.
3. (0,5đ) Sở hữu trong thị tộc là
A. sở hữu tư nhân.
B. sở hữu tập thể.
C. sở hữu một vài tập thể.
D. sở hữu nhà nước.
4. (0,5đ) Trong xã hội phương Đông là mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn giữa các giai cấp nào?
A: Nhà vua với nông dân công xã.
B: Qúy tộc với nông dân công xã.
C: Qúy tộc với nô lệ.
D: Địa chủ với nông dân.
5. (0,5đ) Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp?
A: Nhờ các chính sách của nhà nước.
B: Nhờ các dòng sông mang phù sa bồi đắp.
C: Nhờ sự cần cù, chăm chỉ lao động của nhân dân.
D: Nhờ biết sử dụng công cụ bằng sắt sớm.
6. (0,5đ) Các vị thần Brahma, Visnu; Siva, Indra là những vị thần của tôn giáo nào?
A. Phật giáo
B. Đạo Hindu
C. Đạo Hồi
D. Đạo Ixlam.
II. Phần tự luận
Câu 1 (4đ): Phân tích các đặc điểm khác nhau của các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây?
Câu 2 (2đ): Giải thích vì sao A-cơ-ba được nhân dân Ấn Độ suy tôn làm Đấng Chí tôn?
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(5 ĐIỂM)
Câu 1. Phương thức kiếm sống của Người tối cổ là
A. săn bắn, hái lượm.
B. trồng trọt, làm gốm.
C. trồng trọt, chăn nuôi.
D. săn bắt, hái lượm.
Câu 2. “Nguyên tắc vàng” của xã hội nguyên thủy là
A. hưởng thụ công bằng.
B. yêu thương lẫn nhau.
C. sự tự do và bình đẳng.
D. Kiếm thức ăn nuôi sống thị tộc.
Câu 3. Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là
A. biết chế tác công cụ lao động.
B. biết cách tạo ra lửa.
C. biết sử dụng lửa để nướng thức ăn.
D. biết trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của hợp quần xã hội đầu tiên của con người?
A. Có người đứng đầu.
B. Có phân công lao động giữa nam và nữ.
C. Sống quây quần trong các hang động, mái đá.
D. Có sự phân hóa giàu nghèo.
Câu 5. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Đồng đỏ.
B. Đồng thau.
C. Sắt.
D. Thiếc.
Câu 6. Các quốc gia cổ đại phương Đông chủ yếu hình thành đầu tiên ở khu vực nào?
A. Lưu vực các con sông lớn.
B. Ven bờ biển.
C. Vùng trung du.
D. Vùng núi.
Câu 7. Chữ viết đầu tiên của cư dân phương Đông là
A. chữ tượng thanh
B. chữ tượng hình .
C. Chữ tượng ý.
D. Chữ giáp cốt.
Câu 8. Công trình kiến trúc nào là thành tựu văn hóa Lưỡng Hà cổ đại?
A. Đền Pác-tê-nông.
B.Vườn treo Babilon.
C. Vạn lí trường thành.
D. Kim tự tháp.
Câu 9. Tại sao các công trình kiến trúc ở những quốc gia cổ đại Phương Đông thường đồ sộ?
A. Thể hiện tài năng và sự sáng tạo của cư dân phương Đông.
B. Thể hiện sức mạnh của thần thánh
C. Thể hiện sức mạnh và uy quyền của nhà vua
D. Thể hiện tình đoàn kết dân tộc.
Câu 10. Ý nào không đúng khi nói về nền dân chủ cổ đại ở phương Tây?
A. Người ta không chấp nhận có vua chuyên chế.
B. Mọi người có quyền tham gia Đại hội công dân.
C. Đại hội công dân bầu ra các cơ quan nhà nước quyết định mọi công việc.
D. Hội đồng 500 có vai trò như quốc hội, bầu ra 10 viên chức điều hành như chính phủ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nghi Lộc. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.