Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chu Văn An dưới đây nằm trong bộ Đề thi giữa học kì 1 do hoc247 sưu tầm và đăng tải. Đề kiểm tra Lịch sử lớp 10 giữa kì 1 có đáp án tổng hợp nhiều kiến thức trọng tâm.
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2021-2022 |
Đề số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay
A. khoảng 6 triệu năm trước đây.
B. khoảng 4 triệu năm trước đây.
C. khoảng 4 vạn năm trước đây.
D. khoảng 1 vạn năm trước đây.
Câu 2: Cư dân vùng nào biết sử dụng công cụ bằng đồng sớm nhất?
A. Cư dân Trung quốc.
B. Cư dân Tây Á và Ai Cập.
C. Cư dân Ấn Độ.
D. Cư dân Nam Âu.
Câu 3: Sắt được sử dụng làm công cụ kim khí cách ngày nay
A. khoảng 5500 năm trước.
B. khoảng 4000 năm trước.
C. khoảng 3000 năm trước.
D. khoảng 2000 năm trước.
Câu 4: Người tinh khôn ra đời là bước nhảy vọt thứ mấy trong lịch sử loài người?
A. Bước nhảy vọt thứ nhất.
B. Bước nhảy vọt thứ hai.
C. Bước nhảy vọt thứ ba.
D. Bước nhảy vọt thứ tư.
Câu 5: Khi người tinh khôn xuất hiện đã hình thành nên các chủng tộc lớn nào?
A. Da vàng, da đen và da trắng.
B. Da vàng, da đen và da đỏ.
C. Da trắng, da đen và da đỏ.
D. Da vàng, da trắng và da đỏ.
Câu 6: Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt là gì?
A. Khai khẩn được đất hoang.
B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
Câu 7: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy là
A. sự lao động của một số người.
B. sự lao động bình đẳng giữa nam và nữ.
C. sự công bằng và bình đẳng.
D. mọi người đều phải lao động.
Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới việc xuất hiện tư hữu là
A. do năng suất lao động tăng lên.
B. do xuất hiện công cụ bằng kim loại.
C. do xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên.
D. do có những người chiếm hữu sản phẩm dư thừa làm của riêng.
Câu 9: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc, xã hội phân chia thành giai cấp... đó là hệ quả xã hội của việc sử dụng
A. công cụ đá mới.
B. công cụ bằng đồng đỏ.
C. công cụ bằng đồng thau.
D. công cụ bằng kim loại.
Câu 10: Chế độ tư hữu xuất hiện là do
A. những người đứng đầu lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình.
B. của cải dư thừa.
C. xã hội phân chia giàu nghèo.
D. gia đình mẫu hệ tan vỡ.
Câu 11: Phương thức kiếm sống chủ yếu của người tinh khôn trong thời đá mới là
A. săn bắt, hái lượm.
B. trồng trọt, chăn nuôi.
C. hái lượm.
D. săn bắn.
Câu 12: Đi liền với sự xuất hiện công cụ bằng kim loại, xã hội nguyên thủy có bước tiến đầu tiên như thế nào?
A. Đã hình thành nhà nước.
B. Đã xuất hiện sự cạnh tranh trong sản xuất.
C. Đã xuất hiện chế độ tư hữu.
D. Đã xuất hiện của cải dư thừa.
Câu 13: Bằng chứng khảo cổ học chứng tỏ con người thời cách mạng đá mới có đời sống âm nhạc phong phú là
A. tìm thấy đàn bầu.
B. tìm thấy đàn ghi ta.
C. tìm thấy sáo trúc.
D. tìm thấy đàn đá, sáo bằng xương rùi lỗ, trống bịt da.
Câu 14: Đời sống của con người tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn bắt đầu từ
A. khoảng 1 vạn năm trước đây.
B. khoảng 4- 5 vạn năm trước đây.
C. khoảng 3 vạn năm trước đây.
D. khoảng 2 vạn năm trước đây.
Câu 15: Vai trò của người đàn ông thay đổi thế nào khi gia đình phụ hệ xuất hiện?
A. Vai trò của đàn ông và đàn bà như nhau.
B. Đàn bà có vai trò quyết định trong gia đình.
C. Đàn ông có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình.
D. Đàn ông không có vai trò gì.
Câu 16: Xã hội nguyên thủy rạn vỡ, con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại có giai cấp đầu tiên đó là
A. xã hội cổ đại.
B. xã hội phong kiến.
C. xã hội cộng sản.
D. xã hội tư bản.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Hãy cho biết những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông.
Câu 2: Hãy trình bày những chính sách của vua A- cơ-ba và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển của lịch sử Ấn Độ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
C |
B |
C |
B |
A |
D |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
C |
B |
D |
A |
B |
D |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
D |
A |
C |
A |
|
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
- Sự ra đời của lịch và thiên văn học
+ Thành tựu: một năm có 365 ngày...
+ Vai trò: Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Chữ viết
+ Thành tựu: Chữ tượng hình, tượng ý, tượng thanh...
+ Vai trò: Là phát minh lớn của loài người.
- Toán Học
+ Thành tựu: Tính được số pi= 3,16; tìm ra số 0, diện tích hình tròn, hình tam giác...
+ Vai trò: Phát minh quan trọng của văn minh nhân loại.
- Kiến trúc
+ Thành tựu: phong phú, Kim tự tháp ai Cập, thành treo babylon...
+ Vai trò: Thể hiện sức lao động và tài năng sáng tạo của con người.
Câu 2:
- Chính sách
+ Xây dựng chính quyền mạnh mẽ
+ Xây dựng khối hòa hợp dân tộc
+Đo đạc lại ruộng đất...
+ Khuyến khích văn hóa- nghệ thuật
- Ý nghĩa
+ Xã hội ổn định
+ Kinh tế phát triển
+ Văn hóa có nhiều thành tựu mới
+ Đất nước thịnh vượng.
Đề số 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các vương quốc cổ ở Đông Nam Á hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ I – X sau công nguyên.
C. Thế kỉ X – XII sau công nguyên.
B. Thế kỉ I – X trước công nguyên.
D. Thế kỉ XV – XVII sau công nguyên.
Câu 2: Cơ sở quan trọng nhất cho sự ra đời của hàng loạt quốc gia cổ ở Đông Nam Á là
A. Sự phát triển về kinh tế.
C. Sự tấn công của các thế lực ngoại xâm.
B. Sự phân tán về mặt lãnh thổ.
D. Sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ.
Câu 3: Đặc điểm của các quốc gia phong kiến “dân tộc” Đông Nam Á là
A. lấy nhiều bộ tộc có cùng văn hóa làm nền tảng.
C. hình thành trên cơ sở đoàn kết các dân tộc.
B. lấy một bộ tộc đông, phát triển làm nòng cốt.
D. quốc gia có đa dân tộc.
Câu 4: Nét chung về điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đông Nam Á là
A. có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa khô và mùa mưa rõ rệt trong năm.
B. tất cả các quốc gia trong khu vực đều tiếp giáp với biển.
C. địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới.
D. có những đồng bằng rộng lớn để trồng lúa, có những thảo nguyên mênh mông để chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 5: Ý nào không phản ánh đúng cơ sở cho sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á?
A. Công cụ bằng kim loại xuất hiện.
B. Sự phát triển của nền kinh tế bản địa.
C. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị quốc chuyên làm nghề buôn bán đường biển.
D. Sự tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc.
Câu 6: Từ khoảng đầu Công nguyên đến thế kỉ VII, ở vùng Trung Bộ Việt Nam ngày nay có Vương quốc nào ra đời?
A. Vương quốc Cham-pa.
C. Vương quốc Pa-gan.
B. Vương quốc Phù Nam.
D. Vương quốc Lan Xang.
Câu 7: Chân Lạp là tên gọi của sử sách Trung Quốc dành cho vương quốc
A. Lào.
B. Việt Nam.
C. Cam-pu-chia.
D. Xiêm
Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên Cam-pu-chia là
A. không tiếp giáp với biển.
B. Địa hình giống như một lòng chảo khổng lồ.
C. Xung quanh là rừng và cao nguyên.
D. Giữa là Biển Hồ với vùng phụ cận là những cánh đồng phì nhiêu.
Câu 9: Tộc người chiếm đa số ở Campuchia là
A. Người Môn.
B. Người Khơme.
C. Người Chăm.
D. Người Thái.
Câu 10: Thời kì phát triển nhất của Cam-pu-chia được gọi là
A. thời kì Ăng-co.
C. thời kì Xihanuc.
B. thời kì Lan-Xang.
D. thời kì Phnôm Pênh
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bài học rút ra từ sự tiến bộ về đời sống của con người trong thời đá mới đối với cuộc sống ngày nay là gì?
A. Phải không ngừng sáng tạo trong lao động.
B. Chỉ cần thu lượm những cái có sẵn trong thiên nhiên.
C. Phải biết đối mặt với khó khăn của thiên nhiên.
D. Chỉ cần khai thác triệt để nguồn lợi từ thiên nhiên.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là chính sách của vua A-cơ-ba dưới Vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ?
A. truyền bá, áp đặt Hồi giáo vào Ấn Độ.
B. tiến hành đo đạc lại ruộng đất để định ra mức thuế đúng và hợp lí.
C. khuyến khích hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật.
D. xây dựng khối hòa hợp dân tộc trên cơ sở hạn chế sự ph ân biệt sắc tộc.
Câu 3: Nét nổi bật trong thành tựu văn hóa Ấn Độ cổ đại là
A. sự tồn tại hòa bình của 2 tôn giáo Hinđu và Hồi giáo.
B. từ chữ Brahmi sáng tạo ra chữ Phạn.
C. các công trình kiến trúc chùa hang.
D. sản sinh ra 2 tôn giáo lớn Phật giáo và Hinđu giáo.
Câu 4: Các quốc gia phong kiến dân tộc được hình thành ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X lấy nhân tố nào làm nòng cốt?
A. một bộ tộc đông và phát triển nhất.
B. một liên minh các bộ lạc.
C. một liên minh các thị tộc.
D. một bộ tộc hiếu chiến nhất.
Câu 5: Kinh tế hàng hải phát triển mạnh ở Hi Lạp và Rô-ma vì
A. cư dân các quốc gia này sống chủ yếu ở thành thị.
B. ở đây thuận lợi cho trồng cây lưu niên có giá trị cao.
C. thủ công nghiệp phát triển, quan hệ thương mại mở rộng.
D. có nhiều hải cảng, giao thông đường biển thuận lợi.
Câu 6: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại Phương Tây là gì?
A. Dân chủ chủ nô.
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Chuyên chế cổ đại.
Câu 7: Tính cộng đồng của thị tộc được hiểu là
A. sự đoàn kết, yêu thương nhau, con cháu kính trọng ông bà, cha mẹ.
B. làm chung với nhau, có sự phân công lao động hợp lý.
C. hợp tác lao động, làm chung, ăn chung, hưởng chung.
D. hưởng thụ bằng nhau, người già truyền thụ kinh nghiệm cho giới trẻ.
Câu 8: Ở Trung Quốc, Phật giáo thịnh hành nhất dưới triều đại nào?
A. Minh.
B. Hán.
C. Thanh.
D. Đường.
Câu 9: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân ở vùng Địa Trung Hải chỉ hình thành các thị quốc nhỏ?
A. ở vùng ven bờ Bắc biển Địa Trung Hải có nhiều đồi núi chia cắt đất đai
B. không có điều kiện để tập trung dân cư
C. không có thị quốc đủ lớn mạnh để chinh phục được các thị quốc khác trong vùng.
D. cư dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công, không cần sự tập trung đông đúc
Câu 10: Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào?
A. Đạo Phật và đạo Hồi.
B. Đạo Phật và đạo Hinđu.
C. Đạo Hồi và đạo Kitô.
D. Đạo Phật và đạo Kitô.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 4
I. TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
Câu 1: Vì sao trong thời cổ đại người Ai Cập rất giỏi về hình học?
A. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình kiến trúc.
B. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân.
C. Phải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua.
D. Phải tính toán trong quá trình xây dựng các công trình kiến trúc.
Câu 2: Trong thời phong kiến, Việt Nam đã tiếp thu tư tưởng nào từ Trung Quốc?
A. Đạo giáo.
B. Hinđu giáo.
C. Nho giáo.
D. Phật giáo.
Câu 3: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được gọi là các "quốc gia phong kiến dân tộc" vì
A. cho phép một bộ tộc đông nhất đàn áp, thống trị các bộ tộc khác.
B. chọn ngôn ngữ của một bộ tộc làm ngôn ngữ chính.
C. lấy một bộ tộc đông nhất và phát triển nhất làm nòng cốt.
D. có một bộ tộc phát triển nhất chi phối các bộ tộc khác.
Câu 4: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ:
A. Quý tộc và tăng lữ
B. Quan lại, quý tộc, tăng lữ.
C. Giai cấp tư sản giàu có.
D. Quan lại và một số nông dân giàu có.
Câu 5: Ở Trung Quốc, Nho giáo là một trường phái tư tưởng xuất hiện vào thời kì nào? Do ai sáng lập?
A. Thời phong kiến Tần - Hán, do Khổng Tử sáng lập
B. Thời cổ đại, do Khổng Minh sáng lập.
C. Thời Xuân Thu - Chiến Quốc, do Mạnh Tử sáng lập
D. Thời cổ đại, do Khổng Tử sáng lập.
Câu 6: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao vào thời nhà nào?
A. Thời nhà Tống
B. Thời nhà Đường
C. Thời nhà Tần
D. Thời nhà Hán
Câu 7: Phật giáo được truyền bá rộng khắp dưới thời vua nào của ấn Độ?
A. A-sô-ca.
B. A-cơ-ba
C. Bim-bi-sa-ra
D. Gup-ta
Câu 8: Yếu tố nào sau đây của văn hóa Việt Nam không chịu ảnh hưởng của văn hóa truyền thống Ấn Độ?
A. Chữ viết.
B. Giáo dục.
C. Kiến trúc.
D. Tôn giáo.
Câu 9: Vương triều Gup-ta có bao nhiêu đời vua? Trải qua bao nhiêu năm ?
A. 9 đời vua - 150 năm
B. 8 đời vua - 140 năm
C. 10 đời vua - 150 năm
D. 7 đời vua - 120 năm
Câu 10: Điểm chung dẫn tới sự ra đời sớm của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?
A. Sự gắn kết giữa các công xã để phát triển kinh tế.
B. Sự gắn kết giữa các công xã để trị thủy.
C. Sự gắn kết giữa các công xã để chống ngoại xâm.
D. Sự gắn kết giữa các công xã để săn bắt, hái lượm.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
C |
C |
D |
D |
B |
A |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
B |
A |
B |
D |
D |
A |
A |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
B |
B |
C |
C |
B |
A |
B |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
C |
D |
C |
D |
C |
B |
A |
29 |
30 |
31 |
32 |
|
|
|
A |
D |
D |
C |
|
|
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.
Việc xuất hiện công cụ bằng sắt đã có ý nghĩa vô cùng to lớn đối vời vùng Địa Trung Hải:
- Thứ nhất, giúp cho công cuộc khai hoang đất làm màu của người dân trở nên dễ dàng hơn. Đất canh tác ngày càng được cày sâu, cuốc bẩm.
- Thứ hai, giúp người dân nơi đây nhanh chóng mở rộng diện tích trồng trọt, mang lại nhiều sản lượng cây trồng hơn.
- Thứ ba, công cụ bằng sắt xuất hiện đã mở ra một trình độ kĩ thuật cao hơn và toàn diện hơn trong nền kinh tế của các nước. Không chỉ nông nghiệp mà các ngành sản xuất thủ công nghiệp, hàng hóa tiền tệ cũng phát triển mạnh mẽ.
Câu 2.
* Văn hoá Cam-pu-chia:
- Chữ viết: sáng tạo ra những chữ viết của riêng mình trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ.
- Văn học: văn học dân gian và văn học viết với những câu chuyện có giá trị nghệ thuật. Phản ánh những tình cảm của con người đối với thiên nhiên, đất nước, giữa những con người cùng sống chung trong một cộng đồng.
- Kiến trúc: nổi tiếng nhất là quần thế kiến trúc Ăng-co Vát và Ăng-co Thom.
* Văn hoá Lào:
- Chữ viết: Người Lào sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ viết của Cam-pu-chia và Mi-an-ma.
- Đời sống văn hóa: Người Lào thích ca nhạc và ưa múa hát, sống hồn nhiên nên các điệu múa của họ cởi mở, vui tươi. Người Lào có rất nhiều lễ hội.
- Kiến trúc: xây dựng một số công trình kiến trúc Phật giáo điển hình là tháp Thạt Luổng ở Viêng Chăn.
⟹ Nền văn hoá truyền thống Cam-pu-chia và Lào đều chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ trên các lĩnh vực chữ viết, tôn giáo, văn học, kiến trúc. Tuy nhiên, mỗi nước lại lồng vào đó nội dung của riêng mình, xây dựng nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc.
Đề số 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1. Thời kì phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là thời kì
A. khoảng nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII.
B. khoảng nửa đầu thế kỉ X đến nửa sau thế kỉ XVIII.
C. khoảng nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX.
D. khoảng nửa đầu thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
Câu 2. Thời kì định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ là
A. Thời kì Magađa (khoảng 500 năm TCN đến thế kỉ III).
B. Thời kì Gúpta (319 – 606).
C. Thời kì Hácsa (606 – 647).
D. Thời kì Asôca qua thời Gúpta đến thời Hácsa (từ thế kỉ III TCN đến thế kỉ VII).
Câu 3. Đạo Phật xuất hiện ở Ấn Độ vào thời gian nào?
A. Thế kỉ VI TCN. B. Thế kỉ IV
C. Thế kỉ VI D. Thế kỉ VII
Câu 4. Những công trình kiến trúc bằng đá rất đẹp và rất lớn, gắn liền với đạo Phật Ấn Độ là
A. chùa B. chùa hang
C. tượng Phật D. đền
Câu 5. Thuế ngoại đạo ở Ấn Độ thời kì Vương triều Hồi giáo Đêli là loại thuế gì?
A. Thuế dành cho những người theo đạo Phật.
B. Thuế dành cho những người theo đạo Hinđu.
C. Thuế dành cho những người không phải người Ấn Độ.
D. Thuế dành cho những người không theo đạo Hồi.
Câu 6. Bốn phát minh quan trọng của Trung Quốc thời phong kiến là
A. giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và y dược.
C. giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
B. la bàn, kĩ thuật in, thuốc súng và y dược.
D. kiến trúc, kĩ thuật in, thuốc súng.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không phải là chính sách của vua A-cơ-ba ở Ấn Độ?
A. Xây dựng chính quyền mạnh mẽ, dựa trên sự liên kết các tầng lớp quý tộc, không phân biệt nguồn gốc.
B. Xây dựng khối hòa hợp dân tộc, hạn chế phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
C. Tăng cường bóc lột của chủ đất và quý tộc.
D. Khuyến khích các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật.
Câu 8. Sắp xếp các triều đại sau theo đúng trình tự thời gian trong lịch sử Trung Quốc thời phong kiến:
1. Nhà Tần - Hán; 2. Nhà Minh; 3. Nhà Thanh; 4. Nhà Đường.
A. 1,2,3,4. B. 1,4,2,3.
C. 1,3,2,4. D. 2,1,3,4.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
A |
D |
A |
B |
D |
C |
C |
B |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chu Văn An. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.