YOMEDIA

Bộ 3 đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Thanh Bình

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo Tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 có đáp án của trường THTP Thanh Bình môn Vật Lý 12 năm học 2020 - 2021. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ sắp tới.

Chúc các em thi tốt, đạt kết quả cao!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT THANH BÌNH

KIỂM TRA HK1

MÔN: VẬT LÝ 12

Năm học: 2020-2021

Thời gian: 45p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Đề thi dành cho các lớp chuyên ban tự nhiên

I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1.Một vật dao động điều hoà, trong thời gian 1 phút vật thực hiện được 30 dao động. Chu kì dao động của vật là     

A. 0,5 s        

B. 1 s.                    

C. 2 s                     

D. 30 s

Câu 2.Một vật nhỏ dao động theo phương trình x = 5cos(wt + 0,25p)(cm). Pha của dao động là

A. 0,125 π    

B. 0,5 π        

C. 0,25 π      

D. ωt + 0,25π

Câu 3.Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 2cos(2πt – π/6) cm. Lấy π2= 10.
Gia tốc của vật tại thời điểm t = 0,25s là:

A.- 40 cm/s2 

B. 40 cm/s2  

C. 40 cm/s2

D. π  cm/s2

Câu 4: Đồ thị dưới đây biểu diễn x = Acos(wt +j). Phương trình vận tốc dao động là: 

A. v = - 40sin(4t – π/2) (cm/s)

B. v = - 4sin(10t) (cm/s)

C. v = - 40sin(10t – π/2) (cm/s)

D. v = -5πsin(π/2t) (cm/s) 

Câu 5: Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, trên hai đường thẳng song song với nhau và song song với trục Ox có phương trình lần lượt là x1 = A1 cos(ω.t+φ1) và x2 = A2 cos(ω.t+φ2). Giả sử x = x1 + x2 và y = x1 - x2. Biết rằng biên độ dao động của x gấp năm lần biên độ dao động của y. Độ lệch pha cực đại giữa x1 và x2 gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 53,140      

B. 126,870            

C. 22,620                          

D. 143,140

Câu 6: Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 200N/m , quả cầu m có khối lượng 1kg đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 12,5cm. Khi quả cầu xuống đến vị trí thấp nhất thì có một vật nhỏ khối lượng 500g bay theo phương trục lò xo, từ dưới lên với tốc độ 6m/s tới dính chặt vào M. Lấy g = 10m/s2 . Sau va chạm , hai vật dao động điều hòa. Biên độ dao động của hệ hai vật sau và chạm là :

A. 10 cm      

B. 20cm       

C. \(10\sqrt {13} \)cm  

D. 21cm       

Câu 7: Chọn câu trả lời đúng. Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào

A. tốc độ truyền sóng và bước sóng      

B. phương truyền sóng và tần số sóng

C. phương dao động và phương truyền sóng   

D.  phương truyền sóng và tốc độ truyền sóng

Câu 8: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp giống nhau A và B dao động với cùng biên độ 2 cm, cùng tần số 20 Hz, tạo ra trên mặt chất lỏng hai sóng truyền đi với tốc độ 40 cm/s. Điểm M trên mặt chất lỏng cách A đoạn 18 cm và cách B 7 cm có biên độ dao động bằng

A. 4cm         

B. 0cm         

C. 2cm         

D. \(2\sqrt 2 \)cm    

Câu 9. Trong bài hát “Tiếng đàn bầu” do nam ca sĩ Trọng Tấn trình bày có câu “cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng cha…” . “Thanh”,”trầm” trong câu hát này là chỉ đặc tính nào của âm dưới đây?

A. Độ cao     

B. Độ to       

C. Ngưỡng nghe    

D. Âm sắc

Câu 10. Trên mặt một chất lỏng có đặt hai nguồn phát sóng kết hợp \({S_1},{S_2}\) cách nhau 15 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_1} = \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)mm\) và \({u_2} = {A_2}\cos \left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)mm\) coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đoạn thẳng \({S_1},{S_2}\) , hai điểm cách nhau 9 cm luôn dao động với biên độ cực đại. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng có giá trị nằm trong khoảng từ 1,6 m/s đến 2,2 m/s. Số dao động với biên độ cực đại trên đoạn  là

A. 7   

B. 8   

C. 9   

D. 10

...

----(Nội dung tiếp theo và đáp án của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)----

2. ĐỀ SỐ 2

Chọn phương án trả lời đúng nhất.

Câu 1: Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có khối lượng m = 200 g treo vào lò xo có độ cứng k = 1 N/cm. Cho vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với quỹ đạo dài 3 cm. Lực đàn hồi có độ lớn cực đại bằng

A. 3,5 N.                            B. 2 N.                               C. 1,5 N.                                D. 0,5 N.

Câu 2: Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ 10 cm chu kì dao động là 0,5 s. Khối lượng quả nặng m = 0,25 kg. Lực phục hồi cực đại tác dụng lên vật có giá trị bằng

A. 0,4 N.                            B. 4 N.                               C. 5 N.                                D. 8 N.

Câu 3: Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có khối lượng m = 200 g treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Cho vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 3 cm. Lực đàn hồi có độ lớn cực tiểu bằng

A. 3 N.                    B. 2 N.                    C. 1 N.                    D. 0.

Câu 4: Con lắc lò xo có m = 200 g, chiều dài của lò xo ở vị trí cân bằng là 30 cm dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số góc là 10 rad/s. Lực hồi phục tác dụng vào vật khi lò xo có chiều dài 33 cm là

A. 0,33 N.                B. 0,3 N.                  C. 0,6 N.                 D. 0,06 N.

Câu 5: Con lắc lò xo có độ cứng k = 40 N/m dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số góc là 10 rad/s. Chọn gốc toạ độ O ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên và khi v = 0 thì lò xo không biến dạng. Lực đàn hồi tác dụng vào vật khi vật đang đi lên với vận tốc v = +80 cm/s là

A. 2,4 N.                  B. 2 N.                    C. 4,6 N.                 D. 1,6 N hoặc 6,4 N.

Câu 6: Vận tốc của một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí cân bằng là 1 cm/s và gia tốc của vật khi ở vị trí biên là 1,57 cm/s2. Chu kì dao động của vật là

A. 3,14 s.                           B. 6,28 s.                           C. 4 s.                                D. 2 s.

Câu 7: Chọn kết luận đúng khi nói về dao động điều hoà cuả con lắc lò xo:

A. Vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian.

B. Gia tốc tỉ lệ thuận với thời gian.

C. Quỹ đạo là một đoạn thẳng.

D. Quỹ đạo là một đường hình sin.

Câu 8: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 62,8 cm/s và gia tốc ở vị trí biên là 2 m/s2. Lấy = 10. Biên độ và chu kì dao động của vật lần lượt là

A. 20 cm; 2 s.                    B. 1 cm; 0,1 s.                  

C. 10 cm; 1 s.                    D. 2 cm; 0,2 s.

Câu 9: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40 cm. Khi vật ở vị trí x = 10 cm thì vật có vận tốc là v = 20 cm/s. Chu kì dao động của vật là

A. 0,5 s.                             B. 1 s.                               C. 0,1 s.                                D. 5 s.

Câu 10: Một vật dao động điều hòa khi vật có li độ x1 = 3 cm thì vận tốc của vật là v1 = 40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc của vật là v2 = 50 cm/s. Tần số của dao động điều hòa là

A. 5/ Hz.                            B. 10/ Hz.                          C. Hz.                                D. 10 Hz.

...

----(Nội dung từ câu 11-20 và đáp án, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)----

3. ĐỀ SỐ 3

Chọn phương án trả lời đúng nhất.

Câu 1: Cho một con lắc đơn có dây treo dài l, quả nặng khối lượng m, kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc rồi thả nhẹ cho vật dao động. Bỏ qua mọi ma sát, chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Cơ năng của con lắc trong quá trình dao động là

A. \(mgl(1 - \cos {\alpha _o})\)

B. \(mgl\cos {\alpha _o}\)

C. mgl

D. \(mgl(1 + \cos {\alpha _o})\)

Câu 2: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, khối lượng quả nặng bằng 100 (g) dao động với biên độ góc 300 tại nơi có g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Cơ năng của con lắc đơn là

A. \(\frac{{2 - \sqrt 3 }}{2}J\)                         B.5/36J                   C.0,5J                                D.125/9J

Câu 3: Một con lắc đơn có khối lượng của vật nặng là m = 200 g dao động với phương trình s = 10sin2t (cm). Ở thời điểm t=π/6s, con lắc có động năng là

A. 10-2 J.                            B. 10 mJ.                C. 1 J.                                D. 1 mJ.

Câu 4: Một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc 5o. Với li độ góc bằng bao nhiêu thì động năng của con lắc gấp 2 lần thế năng?

A. 2,89o.                            B. 3,45o.                  C. -3,45o.                           D. -2,89o.

Câu 5: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200 g, dây treo có chiều dài = 100 cm. Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng một góc 600 rồi buông ra không vận tốc đầu. Lấy g = 10 m/s2. Năng lượng dao động của vật là

A. 0,27 J.                           B. 0,5 J.                  C. 1 J.                                D. 0,13 J.

Câu 6: Một vật đang dao động cơ thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng, vật sẽ tiếp tục dao động

A. không còn chịu tác dụng của ngoại lực.

B. với tần số lớn hơn tần số riêng.

C. với tần số nhỏ hơn tần số riêng.

D. với tần số bằng tần số riêng.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng? Đối với dao động cơ tắt dần thì

A. cơ năng giảm dần theo thời gian.

B. biên độ dao động có tần số giảm dần theo thời gian.

C. tần số giảm dần theo thời gian.

D. ma sát và lực cản càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.

Câu 8: Dao động cưỡng bức không có đặc điểm này:

A. Tồn tại hai tần số trong một dao động.

B. Có biên độ không đổi.

C. Chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn.

D. Có thể điều chỉnh để xảy ra cộng hưởng.

Câu 9: Một con lắc đơn có chiều dài được treo trong toa tàu ở ngay vị trí phía trên trục bánh xe. Chiều dài mỗi thanh ray là 12,5 m. Khi vận tốc đoàn tàu bằng 11,38 m/s thì con lắc dao động mạnh nhất. Cho g = 9,8 m/s2. Chiều dài của con lắc đơn là

A. 20 cm.                                               B. 30 cm.

C. 25 cm.                                               D. 32 cm.

Câu 10: Chọn câu trả lời đúng. Dao động tự do là dao động có

A. chu kì và tần số chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động, không phụ thuộc vào điều kiện ngoài.

B. biên độ và pha ban đầu chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động, không phụ thuộc vào điều kiện ngoài.

C. chu kì và biên độ chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động, không phụ thuộc vào điều kiện ngoài.

D. chu kì và năng lượng chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động, không phụ thuộc vào điều kiện ngoài.

...

-----(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi và đáp án, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Vật Lý 12 trường THPT Thanh Bình có đáp án năm 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung của tài liệu, các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF