YOMEDIA

Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 có đáp án chi tiết Trường THPT Hoàng Thái Hiếu

Tải về
 
NONE

HOC247 xin gửi đến các bạn Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 có đáp án chi tiết Trường THPT Hoàng Thái Hiếu. Tài liệu này sẽ giúp các bạn thêm phần tự tin trước kì thi và góp phần củng cố kiến thức đã học để đạt được điểm cao hơn. Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo để ôn tập và phục vụ công tác ra đề thi.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT HOÀNG THÁI HIẾU

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2020-2021

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Với chiến thắng của phong trào “Đồng Khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A.  “Chiến tranh cục bộ”                                                            

B. “Chiến tranh đặc biệt”

C.  “Việt Nam hóa chiến tranh”                                                 

D. “Chiến tranh đơn phương”

Câu 2.Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là:

A. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất           

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo

C. Trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới       

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử

Câu 3.Năm 1995, thành công lớn nhất của ngoại giao Việt Nam là gia nhập:

A. ASEAN                                  

B.APEC                        

C.WTO                    

D. Liên HợpQuốc

Câu 4.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch nào?

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh                          

B. Huế-Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh

C.  Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh                                   

D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh

Câu 5.Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 – 1965)?

A.  Hàn gắn vết thương chiến tranh                                           

B. Khôi phục kinh tế

C.  Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội                               

D. Đấu tranh chống Mĩ –Diệm

Câu 6.Những nước nào sau đây ở Đông Nam Á đã giành được độc lập trong tháng 8 năm 1945?

A. Việt Nam và Lào       

B. Việt Nam và Inđônêxia                                              

C. Việt Nam và Campuchia                                            

D. Lào và Inđônêxia

Câu 7. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được kết thúc bằng sự kiện lịch sửnào?

A.Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết                  

B.Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950

C. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông xuân 1953–1954                 

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm1954

Câu 8.Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc gồm những quốc gia nào?

A. Liên Xô (Nga) – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ  -Anh

B. Đức – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ -Pháp

C. Mĩ – Anh – Pháp – Trung Quốc – NhậtBản

D. Liên Xô (Nga) – Anh – Pháp – Mĩ – TrungQuốc

Câu 9.Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945), biện pháp nào là quan trọng nhất?

A.  Lập hũ gạo tiết kiệm                                                             

B. Tổ chức ngày đồng tâm

C.  Tăng cường  sảnxuất                                                             

D. Chia lại ruộng đất cho nông dân

Câu 10.Sắp xếp theo thứ tự thời gian các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1954 - 1973?

1. “Chiến tranh cục bộ”                                      

2. “Việt Nam hóa chiến tranh”

3. “Chiến tranh đặc biệt”                                     

4. “Chiến tranh đơn phương”

A. 1 – 2 – 3– 4                            

B. 1 – 4 – 2– 3

C. 4 – 3 – 1– 2  

D. 4 – 3 – 2 -1

Câu 11.Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là:

A. Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầuhóa

B. Cuộc chạy đua vũ trang làm cho hai nước tốn kém, suy giảm nhiều mặt

C. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thếgiới

D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ củaMĩ

Câu 12.Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930) là sự hợp nhất của các tổ chức cách mạng nào?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đảng Cộng sản ĐôngDương

B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liênđoàn

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng Đảng, Việt Nam Quốc dânĐảng

D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Đảng, Việt Nam Quốc dânĐảng

Câu 13.Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của Cách mạng tháng Tám (1945)?

A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dântộc

B. Hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân

D. Củng cố khối đoàn kết toàn dân

Câu 14. Đâu không phải là nội dung của hội nghị Ianta đặt ra?

A.  Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít                         

B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

C.  Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận                  

D. Hợp tác để phát triển kinh tế

Câu 15.Những chiến thắng quân sự nào góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A.  Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài,núi Thành                          

B. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường, An Lão

C. Ấp Bắc,Bình Giã,An Lão,Ba Gia,Đồng Xoài                        

D. Ấp Bắc, núi Thành, Vạn Tường,Đồng Xoài

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

11

B

21

D

2

C

12

B

22

B

3

A

13

B

23

B

4

A

14

D

24

B

5

D

15

C

25

D

6

B

16

C

26

D

7

A

17

D

27

C

8

D

18

D

28

D

9

C

19

B

29

D

10

C

20

D

30

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút trong việc lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng.

B. Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức.

D. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để thực hiện các giải pháp cụ thể.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây trong Tuyên ngôn độc lập khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn?

A. “Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm… dân tộc đó phải được tự do, dân tộc đó phải được độc lập.”

B. “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập”.

C. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.

D. “Tất cả các dân tộc sinh ra đều có quyền bình đẳng”.

Câu 3: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày:

A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

Câu 4: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ Quốc hiện nay?

A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

D. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

Câu 5: Thánh thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

B. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

D. Sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954?

A. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava.

Câu 7: Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiện kế hoạch Na – va trong 18 tháng  nhằm  mục tiêu lớn nhất là:

A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.

D. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp

Câu 8: Từ sau khi giành được độc lập, Ấn Độ luôn thi hành chính sách đối ngoại là:

A. ngả về phe xã hội chủ nghĩa.

B. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc

C. thân với các nước phương Tây, là đồng minh của Mĩ

D. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Á

Câu 9: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá

B. Hơn 90% dân số không biết chữ

C. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành

D. Chính quyền cách mạng non trẻ.

Câu 10: Chủ trương " vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm:

A. tăng cường công tác vận động quần chúng.

B. phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.

D. tăng thêm số lượng hội viên, mở rộng tổ chức.

Câu 11: Ý nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược?

A. Một Hội nghị quốc tế bàn về chiến tranh Việt Nam được tổ chức.

B. Để có hòa bình, Chính phủ ta đã kí Hiệp định, Tạm ước nhân nhượng cho Pháp nhiều quyền lợi.

C. Pháp liên tiếp mở các cuộc tiến công ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, đặc biệt là Hà Nội.

D. Pháp ráo riết chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.

Câu 12: Điểm khác biệt căn bản nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là:

A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

D. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 13: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là:

A. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc

B. Đưa yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18-6-1919)

C. Đọc luận cương cùa Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)

D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920)

Câu 14: Những yếu tố nào góp phần làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất mang màu sắc mới?

A. Sự chuyển biến về kinh tế.

B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam.

C. Sự tác động của cách mạng thế giới và sự ra đời của các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.

D. Pháp tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến.

Câu 15: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện để giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?

A. Duy trì hòa bình và an ninh ở châu Âu

B. Giải quyết hòa bình và các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới

C. Tình trạng đối đầu giữa Liên xô và Mĩ

D. Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề có tính chất toàn cầu

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

A

11

C

21

C

2

B

12

D

22

D

3

B

13

D

23

A

4

D

14

C

24

B

5

A

15

B

25

C

6

A

16

B

26

C

7

A

17

B

27

D

8

B

18

B

28

D

9

A

19

D

29

D

10

C

20

A

30

A

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Hình thức mặt trận trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có tên gọi là gì?

A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 2: Tờ báo xuất bản năm 1922 tại Pari do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút là:

A. bao Thanh niên.                                              

B. báo Người cùng khổ.

C. báo Nhân đạo.                                                

D. báo Đời sống công nhân.

Câu 3: Tổ chức nào sau đây không do Nguyễn Ái Quốc thành lập?

A. Hội Hưng Nam.

B. Hội Liên hiệp thuộc địa.

C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

A. Nguyễn Ái Quốc tham gia sang lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921)

B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vể vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê - nin (1920).

C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).

D. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxai (1919).

Câu 5: Vai trò trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là

A. giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế - xã hội.

B. tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước.

C. giải quyết mọi công việc của Đại hội đồng.

D. chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 6: Chỉ ra điểm hạn chế của Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo tháng 10/1930:

A. Chưa thấy được vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Chưa thấy được mâu thuẫn co bản nhất của xã hội Đông Dương, nặng về đấu tranh giai cấp.

C. Chưa thấy được vai trò to lớn của giai cấp công nhân và nông dân.

D. Chưa thấy được mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dưong với cách mạng thế giới.

Câu 7: Yếu tố quan trọng nhất đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là:

A. điều kiện khách quan thuận lợi.

B. truyền thống yêu nước của nhân dân.

C. công tác chuẩn bị của Đảng ta chu đáo.

D. đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.

Câu 8: Cuộc “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động chủ yếu nhằm mục đích gì?

A. Khẳng định vị trí siêu cường của Mĩ.

B. Can thiệp vũ trang vào nhiều nơi trên thế giới.

C. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Đưa Mỹ trở thành bá chủ thế giới.

Câu 9: Sự kiện nào đánh đấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Năm 1928: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thực hiện phong trào “vô sản hóa”.

B. Năm 1929: ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời.

C. Năm 1925: công nhân xưởng Ba Son (Sài Gòn) bãi công.

D. Năm 1920: thành lập Công hội.

Câu 10: Ý nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa thắng lợỉ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc hoàn thành, đưa Trung Quôc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.

B. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

C. Kết thúc sự tranh giành quyền lực giữa các lực lượng đối lập trong Quôc dân đảng.

D. Tăng cường lực lượng cho CNXH, ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng thế giới.

Câu 11. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đảng ta thực hiện đối sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là gì?

A. Làm thất bại âm mưu chống phá của kẻ thù.

B. Chính quyền cách mạng được giữ vững.

C. Nhân dân càng tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 12. Yếu tố nào sau đây khiến bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia vào đời sống chính trị thế giới.

C. Những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước của nhiều quốc gia trên thế giới.

D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.

Câu 13: Ý nghĩa của cuộc “cách mạng chất xám” ở Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước sau khi giành độc lập là gì?

A. Ấn Độ tự túc được lương thực.

B. Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.

C. Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.

D. Ấn Độ là nước đứng thứ mười trong những nước sản xuất cổng nghiệp lớn nhất thế giới.

Câu 14: Thắng lợi của nhân dân Môdămbich và Ănggôla năm 1975 trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

A. Đánh dấu sự tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới ở châu Phi.

B. Đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Đánh dấu sự tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở châu Phi.

D. Đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

Câu 15: Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỷ XX là:

A. do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu con người.

B. do cần khôi phục nền kinh tế thế giới bị chiến tranh tàn phá nghiêm trọng.

C. do cần khắc phục sự lạc hậu về kỹ thuật trong sản xuất.

D. do thế giới hình thành 2 cực, 2 phe nên tăng cường đầu tư phát triển khoa học - kỹ thuật.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1.A

2.B

3.A

4.B

5.D

6.B

7.D

8.C

9.C

10.C

11.D

12.A

13.C

14.C

15.A

16.C

17.A

18.B

19.D

20.C

21.B

22.D

23.D

24.A

25.A

26.B

27.B

28.B

29.C

30.D

 

 

...

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 có đáp án chi tiết Trường THPT Hoàng Thái Hiếu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF