Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 7374
Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là
- A. MgO
- B. P2O5
- C. K2O
- D. CaO
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 7375
Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein, cho oxit nào vào ống nghiệm trên thì làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng ?
- A. CaO
- B. CO2
- C. CO
- D. NO
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 7376
Những dãy chất nào sau đây đều là oxit axit?
- A. CO2, SO3, Na2O,NO2
- B. CO2, SO2, H2O, P2O5
- C. SO2, P2O5, CO2, N2O5
- D. H2O, CaO, FeO, CuO
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 7377
Trong các dãy oxit dưới đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
- A. CuO, Fe2O3, CO2
- B. CuO, P2O5, Fe2O3
- C. CuO, SO2, BaO
- D. CuO, BaO, Fe2O3
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 7378
Dãy chất gồm các oxit bazơ:
- A. CuO, NO, MgO, CaO
- B. CuO, CaO, MgO, Na2O.
- C. CaO, CO2, K2O, Na2O
- D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 7379
0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
- A. 0,02mol HCl
- B. 0,1mol HCl.
- C. 0,05mol HCl
- D. 0,01mol HCl.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 7380
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
- A. P2O3
- B. P2O5
- C. PO2.
- D. P2O4.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 7383
Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
- A. 0,25M
- B. 0,5M
- C. 1M
- D. 2M
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 116152
Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với nước
- A. CaO, SO3
- B. CaO, Fe2O3, SO3
- C. CaO, Fe2O3
- D. Fe2O3, SO3
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 116162
Cho 1,6g CuO vào 100g H2SO4 20%, nồng độ phần trăm CuSO4 thu được sau phản ứng là?
- A. 5,12%
- B. 17,76%
- C. 12,5%
- D. 3,15%