-
Câu hỏi:
Cho 1,6g CuO vào 100g H2SO4 20%, nồng độ phần trăm CuSO4 thu được sau phản ứng là?
- A. 5,12%
- B. 17,76%
- C. 12,5%
- D. 3,15%
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta có nCuO = 0,02 mol
nH2SO4 = 0,2 mol
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Theo phương trình phản ứng trên thì lượng CuO tham gia phản ứng hết, H2SO4 còn dư.
Khối lượng CuSO4 tạo thành, tính theo số mol CuO:
nCuSO4= nCuO = 0,02 mol ⇒ mCuSO4 = 0,02 x 160 = 3,2g.
Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng:
\(C\% = \frac{{3,2.100\% }}{{100 + 1,6}} = 3,15\% \)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là
- Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein
- Những dãy chất nào sau đây đều là oxit axit?
- Trong các dãy oxit dưới đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
- Dãy chất gồm các oxit bazơ:
- 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
- Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC.
- Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
- Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với nước
- Cho 1,6g CuO vào 100g H2SO4 20%, nồng độ phần trăm CuSO4 thu được sau phản ứng là?