QUẢNG CÁO Tham khảo 450 câu hỏi trắc nghiệm về Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lý lớp 10 Câu 1: Mã câu hỏi: 18591 Một hòn đá rơi từ miệng một cái giếng cạn đến đáy giếng hết 3s .Nếu g = 9,8m/s2 thì độ sâu của giếng là: A. 88,2m B. 29,4m C. 44,1m D. Một giá trị khác Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 18593 Vật rơi tự do từ độ cao h = 80m, lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là: A. 40 m/s B. 800 m/s C. 1600 m/s D. 0 m/s Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 18598 Chọn câu trả lời đúng: Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường 15m. Thời gian rơi của vật là: (Lấy g = 10m/s2) A. 1s B. 1,5s C. 2s D. 2,5s Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 18599 Chọn câu trả lời đúng: Một trái banh được ném từ mặt đất thẳng đứng với vận tốc 20m/s. Thời gian từ lúc ném trái banh tới lúc chạm đất: A. 1s B. 2s C. 3s D. 4s Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 18601 Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc có độ lớn 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông có độ lớn là 1,5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông có độ lớn bằng : A. v = 8 km/h B. v = 5 km/h C. v = 4 km/h D. v = 6,7 km /h Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 18603 Một canô chạy xuôi dòng nước từ A đến B cách nhau 36km, mất thời gian là 1h 15'. Vận tốc của dòng chảy có độ lớn là 6km/h. Coi quỹ đạo là thẳng. Vận tốc của canô đối với dòng chảy có độ lớn là: A. 22,8 km/h B. 22,8 m/s C. 2,28 km/h D. 2,28 m/s Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 18604 Hai xe tải cùng xuất phát từ một ngã tư chạy theo hai đường thẳng cắt nhau dưới một góc vuông. Xe thứ nhất chạy với tốc độ 30 km/h và xe thứ hai chạy với tốc độ 40 km/h. Hai xe rời xa nhau với vận tốc tương đối có độ lớn bằng: A. 10 km/h B. 35 km/h C. 70 km/h D. 50 km/h Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 18605 Một bánh xe bán kính quay đều vòng trong thời gian 2s. Tần số quay của bánh xe là A. 25Hz. B. 50Hz. C. 200Hz. D. 100Hz. Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 18606 Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s? A. 7200 B. 125,7 C. 188,5 D. 62,8 Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 18607 Khi đĩa quay đều, một điểm trên vành đĩa chuyển động với vận tốc 3m/s, một điểm nằm gần trục quay hơn một đoạn 10cm có vận tốc 2m/s. Gia tốc hướng tâm của điểm nằm trên vành đĩa là A. 20m/s2. B. 40m/s2. C. 30m/s2. D. 50m/s2. Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 18609 Kim giây của một đồng hồ dài 2,5cm. Gia tốc của đầu mút kim giây là A. aht = 2,74.10-2m/s2. B. aht = 2,74.10-3m/s2. C. aht = 2,74.10-4m/s2. D. aht = 2,74.10-5m/s2. Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 18610 Một bánh xe có đường kính 100cm lăn đều với vận tốc 36km/h. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe có độ lớn A. \(200m/{s^2}\) B. \(400m/{s^2}\) C. \(100m/{s^2}\) D. \(300m/{s^2}\) Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 18612 Một xe ôtô có bán kính bánh xe 30cm chuyển động đều. Bánh xe quay 10 vòng/s và không trượt. Tốc độ của xe là A. 67km/h B. 18,8m/s C. 78km/h D. 23m/s Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 18614 Một bánh xe bán kính 60cm quay đều vòng trong thời gian 2s. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe là A. 59157,6m/s2. B. 54757,6m/s2. C. 55757,6m/s2. D. 51247,6m/s2. Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 18615 Một vệ tinh nhân tạo của Trái Đất chuyển động theo quỹ đạo tròn cách mặt đất 640km. Thời gian đi hết một vòng là phút. Cho bán kính Trái Đất là R = 6400km. Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là A. \(9,86m/{s^2}\) B. \(7,49m/{s^2}\) C. \(3,47m/{s^2}\) D. \(8,03m/{s^2}\) Xem đáp án ◄12345...30► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật