Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 27 Phép nhân đa thức một biến giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 36 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hãy nhắc lại cách nhân hai đơn thức và tính \((12{x^3}).( - 5{x^2})\)
-
Hoạt động 2 trang 36 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, hãy tìm tích 2x.(3x2 – 8x + 1) bằng cách nhân 2x với từng hạng tử của đa thức 3x2 – 8x +1 rồi cộng các tích tìm được
-
Luyện tập 1 trang 36 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính: \(( - 2{x^2}).(3x-4{x^3} + 7-{x^2})\)
-
Vận dụng 1 trang 37 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
a) Rút gọn biểu thức \(P\left( x \right) = 7{x^2}.({x^2}--5x + 2)--5x{\rm{ }}.({x^3}--7{x^2} + 3x).\)
b) Tính giá trị biểu thức P(x) khi x = \( - \dfrac{1}{2}\)
-
Thử thách nhỏ trang 37 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Rút gọn biểu thức \({x^3}\left( {x + 2} \right)-x({x^3} + {2^3})-2x({x^2}-{2^2})\).
-
Hoạt động 3 trang 37 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính (2x – 3) . (x2 – 5x + 1) bằng cách thực hiện các bước sau:
Bước 1: Nhân 2x với đa thức x2 – 5x + 1
Bước 2: Nhân (-3) với đa thức x2 – 5x + 1
Bước 3: Cộng các đa thức thu được ở hai bước trên và thu gọn
Kết quả thu được là tích của đa thức 2x – 3 với đa thức x2 – 5x + 1
-
Luyện tập 2 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính \(({x^3} - 2{x^2} + x - 1)\left( {3x - 2} \right)\). Trình bày lời giải theo 2 cách.
-
Vận dụng 2 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Rút gọn biểu thức \(\left( {x - 2} \right).(2{x^3} - {x^2} + 1) + \left( {x - 2} \right){x^2}\left( {1 - 2x} \right)\).
-
Vận dụng 3 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trở lại bài toán đoán tuổi, để giải thích bí mật trong bài toán đoán tuổi của anh Pi, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
* Gọi x là tuổi cần đoán. Tìm đa thức ( biến x) biểu thị kết quả thứ nhất và kết quả thứ hai
* Tìm đa thức biểu thị kết quả cuối cùng.
Từ đó hãy nêu cách tìm x.
-
Giải bài 7.23 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thực hiện các phép nhân sau:
a) 6x2 . (2x3 – 3x2 + 5x – 4)
b) (-1,2x2) . (2,5x4 – 2x3 + x2 – 1,5)
-
Giải bài 7.24 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Rút gọn các biểu thức sau:
a) 4x2(5x2 + 3) – 6x(3x3 – 2x + 1) – 5x3 (2x – 1)
b) \(\dfrac{3}{2}x\left( {{x^2} - \dfrac{2}{3}x + 2} \right) - \dfrac{5}{3}{x^2}(x + \dfrac{6}{5})\)
-
Giải bài 7.25 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thực hiện phép nhân sau:
a) (x2 – x) . (2x2 – x – 10)
b) (0,2x2 – 3x) . 5(x2 -7x + 3)
-
Giải bài 7.26 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
a) Tính (x2 – 2x + 5) . (x – 2)
b) Từ đó hãy suy ra kết quả phép nhân (x2 – 2x + 5) . (2– x). Giải thích cách làm.
-
Giải bài 7.27 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giả sử ba kích thước của một hình hộp chữ nhật là x; x +1; x – 1 ( cm) với x > 1. Tìm đa thức biểu thị thể tích ( đơn vị: cm3) của hình hộp chữ nhật đó.
-
Giải bài 7.28 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thực hiện các phép nhân hai đa thức sau:
a) 5x3 – 2x2 + 4x – 4 và x3 + 3x2 – 5
b) -2,5.x4 + 0,5x2 + 1 và 4x3 – 2x + 6
-
Giải bài 7.29 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Người ta dùng những chiếc cọc để rào một mảnh vườn hình chữ nhật sao cho mỗi góc vườn đều có một chiếc cọc và hai cọc liên tiếp cắm cách nhau 0,1 m. Biết rằng số cọc dùng để rào hết chiều dài của vườn nhiều hơn số cọc dùng để rào hết chiều rộng là 20 chiếc. Gọi số cọc dùng để rào hết chiều rộng là x . Tìm đa thức biểu thị diện tích của vườn đó.
-
Giải bài 7.20 trang 30 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính:
\(a)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 5x - 1} \right)\left( {4x - 3} \right)\)
\(b)\left( { - 2{x^2} + 4x + 6} \right)\left( { - \dfrac{1}{2}x + 1} \right)\)
\(c)\left( {{x^4} + 2{x^3} - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right).\)
-
Giải bài 7.21 trang 30 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Bằng cách rút gọn biểu thức, chứng minh rằng mỗi biểu thức sau có giá trị không phụ thuộc vào giá trị của biến.
\(a)\left( {x - 5} \right)\left( {2x + 3} \right) - 2x\left( {x - 3} \right) + \left( {x + 7} \right);\)
\(b)\left( {{x^2} - 5x + 7} \right)\left( {x - 2} \right) - \left( {{x^2} - 3x} \right)\left( {x - 4} \right) - 5\left( {x - 2} \right).\)
-
Giải bài 7.22 trang 30 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Với giá trị nào của x thì \(\left( {{x^2} - 2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) = \left( {{x^2} + x} \right)\left( {x - 5} \right)\)?
-
Giải bài 7.23 trang 30 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Rút gọn các biểu thức sau rồi tính giá trị của đa thức thu được.
\(a)\left( {4{x^4} - 6{x^2} + 9} \right)\left( {2{x^2} + 3} \right)\) tại x = 0,5.
b)\(\left( {{x^3} + 5{x^2} + 2x + 12} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {7{x^3} + 16{x^2} + 36x + 32} \right)\) tại x = -2.
-
Giải bài 7.24 trang 30 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Chứng minh rằng tích của hai số tự nhiên lẻ liên tiếp cộng thêm 1 thì luôn chia hết cho 4
Gợi ý: Mỗi số tự nhiên lẻ luôn viết được dưới dạng 2n – 1 với \(n \in \mathbb{N}*\), hoặc dưới dạng 2n + 1 với \(n \in \mathbb{N}\).