Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 25 Đa thức một biến giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Câu hỏi trang 25 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho biết hệ số và bậc của mỗi đơn thức sau:
a) 2.x6;
b) \( - \dfrac{1}{5}.{x^2}\)
c) -8;
d) 32x
-
Câu hỏi trang 26 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Khi nhân một đơn thức bậc 3 với một đơn thức bậc 2, ta được đơn thức bậc mấy?
-
Luyện tập 1 trang 26 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính: \(a)5{x^3} + {x^3};b)\dfrac{7}{4}{x^5} - \dfrac{3}{4}{x^5};c)( - 0,25{x^2}).(8{x^3})\)
-
Câu hỏi trang 26 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Mỗi số thực có phải một đa thức không? Tại sao?
-
Luyện tập 2 trang 26 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hãy liệt kê các hạng tử của đa thức \(B = 2{x^4} - 3{x^2} + x + 1\)
-
Luyện tập 3 trang 27 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thu gọn đa thức: \(P = 2{x^3} - 5{x^2} + 4{x^3} + 4x + 9 + x\)
-
Luyện tập 4 trang 27 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thu gọn ( nếu cần) và sắp xếp mỗi đa thức sau theo lũy thừa giảm dần của biến:
\(\begin{array}{l}a)A = 3x - 4{x^4} + {x^3};\\b)B = - 2{x^3} - 5{x^2} + 2{x^3} + 4x + {x^2} - 5\\c)C = {x^5} - \dfrac{1}{2}{x^3} + \dfrac{3}{4}x - {x^5} + 6{x^2} - 2\end{array}\)
-
Hoạt động 1 trang 28 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xét đa thức \(P = - 3{x^4} + 5{x^2} - 2x + 1\). Đó là một đa thức thu gọn. Hãy quan sát các hạng tử ( các đơn thức) của đa thức P và trả lời các câu hỏi sau:
Trong P, bậc của hạng tử 5x2 là 2 ( số mũ của x2). Hãy xác định bậc của các hạng tử trong P.
-
Hoạt động 2 trang 28 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xét đa thức \(P = - 3{x^4} + 5{x^2} - 2x + 1\). Đó là một đa thức thu gọn. Hãy quan sát các hạng tử ( các đơn thức) của đa thức P và trả lời các câu hỏi sau:
Trong P, hạng tử nào có bậc cao nhất? Tìm hệ số và bậc của hạng tử đó.
-
Hoạt động 3 trang 28 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xét đa thức \(P = - 3{x^4} + 5{x^2} - 2x + 1\). Đó là một đa thức thu gọn. Hãy quan sát các hạng tử ( các đơn thức) của đa thức P và trả lời các câu hỏi sau:
Trong P, hạng tử nào có bậc bằng 0?
-
Câu hỏi trang 28 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Một số khác 0 cũng là một đa thức. Vậy bậc của nó bằng bao nhiêu?
-
Luyện tập 5 trang 28 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức sau:
a) 5x2-2x+1-3x4;
b) 1,5x2-3,4x4+0,5x2-1.
-
Hoạt động 4 trang 29 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xét đa thức G(x) = x2 – 4. Giá trị của biểu thức G(x) tại x =3 còn gọi là giá trị của đa thức G(x) tại x =3 và được kí hiệu là G(3). Như vậy, ta có: G(3) = 32 - 4 = 5
Tính các giá trị G(-2); G(1); G(0); G(1); G(2).
-
Hoạt động 5 trang 29 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Với giá trị nào của c thì G(x) có giá trị bằng 0?
-
Luyện tập 6 trang 29 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
1. Tính giá trị của đa thức \(F\left( x \right) = 2{x^2}--3x--2\) tại x = -1; x = 0 ; x = 1; x =2. Từ đó hãy tìm một nghiệm của đa thức F(x)
2. Tìm nghiệm của đa thức E(x) = x2 + x.
-
Vận dụng trang 29 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trở lại bài toán mở đầu, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức H(x) = -5x2 + 15x
b) Tại sao x = 0 là một nghiệm của đa thức H(x)? Kết quả đó nói lên điều gì?
c) Tính giá trị của H(x) khi x =1; x = 2 và x = 3 để tìm nghiệm khác 0 của H(x). Nghiệm ấy có ý nghĩa gì? Từ đó hãy trả lời câu hỏi của bài toán.
-
Giải bài 7.5 trang 30 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
a) Tính \(\left( {\dfrac{1}{2}{x^3}} \right).\left( {4{x^2}} \right)\). Tìm hệ số và bậc của đơn thức nhận được.
b) Tính \(\dfrac{1}{2}{x^3} - \dfrac{5}{2}{x^3}\). Tìm hệ số và bậc của đơn thức nhận được.
-
Giải bài 7.6 trang 30 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hai đa thức:
\(\begin{array}{l}A = {x^3} + \dfrac{3}{2}x - 7{x^4} + \dfrac{1}{2}x - 4{x^2} + 9\\B = {x^5} - 3{x^2} + 8{x^4} - 5{x^2} - {x^5} + x - 7\end{array}\)
a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.
b) Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đã cho.
-
Giải bài 7.7 trang 30 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hai đa thức:
\(\begin{array}{l}P(x) = 5{x^3} + 2{x^4} - {x^2} + 3{x^2} - {x^3} - 2{x^4} - 4{x^3}\\Q(x) = 3x - 4{x^3} + 8{x^2} - 5x + 4{x^3} + 5\end{array}\)
a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.
b) Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đã cho.
-
Giải bài 7.8 trang 30 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Người ta dùng hai máy bơm để bơm nước vào một bể chứa nước. Máy thứ nhất bơm mỗi giờ được 22 m3 nước. Máy thứ hai bơm mỗi giờ được 16 m3 nước. Sau khi cả hai máy chạy trong x giờ, người ta tắt máy thứ nhất và để máy thứ hai chạy thêm 0,5 giờ nữa thì bể nước đầy.
Hãy viết đa thức ( biến x) biểu thị dung tích bể (m3). Biết rằng trước khi bơm, trong bể có 1,5 m3 nước. Tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức đó.
-
Giải bài 7.9 trang 30 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Viết đa thức F(x) thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
Bậc của F(x) bằng 3
Hệ số của x2 bằng hệ số của x và bằng 2
Hệ số cao nhất của F(x) bằng -6 và hệ số tự do bằng 3.
-
Giải bài 7.10 trang 30 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Kiểm tra xem:
a) \(x = - \dfrac{1}{8}\) có phải là nghiệm của đa thức P(x) = 4x + \(\dfrac{1}{2}\) không?
b) Trong ba số 1; -1 và 2, số nào là nghiệm của đa thức Q(x) = x2 + x – 2 ?
-
Giải bài 7.11 trang 30 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Mẹ cho Quỳnh 100 nghìn đồng. Quỳnh mua một bộ dụng cụ học tập có giá 37 nghìn đồng và một cuốn sách tham khảo môn Toán với giá x ( nghìn đồng).
a) Hãy tìm đa thức ( biến x) biểu thị số tiền Quỳnh còn lại ( đơn vị: nghìn đồng). Tìm bậc của đa thức đó.
b) Sau khi mua sách thì Quỳnh tiêu vừa hết số tiền mẹ cho. Hỏi giá tiền của cuốn sách là bao nhiêu?
-
Giải bài 7.7 trang 24 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là đa thức một biến?
a)\(\frac{{{x^2}}}{{\sqrt 3 }} - \sqrt 3 \); b)\(\sqrt {2x} \);
c)\(\left( {1 - \sqrt 2 } \right){x^3} + 2\); d)\(x + \frac{1}{x}\)
-
Giải bài 7.8 trang 25 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thu gọn và sắp xếp mỗi đa thức sau đây theo luỹ thừa giảm của biến rồi tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.
a)\(F\left( x \right) = - 2 + 4{x^5} - 2{x^3} - 4{x^5} + 3x + 3\)
b)\(G\left( x \right) = - 5{x^3} + 4 - 3x + 4{x^3} + {x^2} + 6x - 3\).
-
Giải bài 7.9 trang 25 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Bằng cách tính giá trị của đa thức \(F\left( x \right) = {x^3} + 2{x^2} + x\) tại các giá trị của x thuộc tập hợp {-2; -1; 0; 1; 2}, hãy tìm hai nghiệm của đa thức \(F\left( x \right)\).
-
Giải bài 7.10 trang 25 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tìm đa thức P(x) bậc 3 thoả mãn các điều kiện sau:
- P(x) khuyết hạng tử bậc hai;
- Hệ số cao nhất là 4
- Hệ số tự do là 0;
- \(x = \dfrac{1}{2}\) là một nghiệm của P(x).
-
Giải bài 7.11 trang 25 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho 2 đa thức \(A\left( x \right) = - {x^4} + 2,5{x^3} + 3{x^2} - 4x;B\left( x \right) = {x^4} + \sqrt 2 \).
a) Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức A(x) nhưng không là nghiệm của đa thức B(x).
b) Chứng tỏ rằng đa thức B(x) không có nghiệm.
-
Giải bài 7.12 trang 25 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Biết rằng hai đa thức \(G\left( x \right) = {x^2} - 3x + 2;H\left( x \right) = {x^2} + x - 6\) có một nghiệm chung. Hãy tìm nghiệm chung đó
-
Giải bài 7.13 trang 25 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Người ta định dùng những viên gạch với kích thước như nhau để xây một bức tường (có dạng hình hộp chữ nhật) dày 20 cm, dài 6m và cao x(m). Số gạch đã có là 450 viên.
a)Tìm đa thức (biến x) biểu thị số gạch cần mua thêm để xây tường, biết rằng cứ xây mỗi mét khối tường thì cần 542 viên gạch. Xác định bậc và hệ số tự do của đa thức đó.
b) Nếu chỉ dùng số gạch sẵn có thì xây được bức tường cao khoảng bao nhiêu mét? (Tính chính xác đến 0,1m)
-
Giải bài 7.14 trang 25 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tìm các hệ số p và q của đa thức \(F\left( x \right) = {x^2} + px + q\), biết rằng với số a tuỳ ý, giá trị của F(x) tại x = a, tức là F(a) luôn bằng \({\left( {a + 2} \right)^2}.\)