Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 2 Luyện tập chung trang 37 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải bài 2.19 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho bốn phân số: \(\frac{{17}}{{80}};\frac{{611}}{{125}};\frac{{133}}{{91}}\) và \(\frac{9}{8}.\)
a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
b) Cho biết \(\sqrt 2 = 1,414213562...,\) hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với \(\sqrt 2 .\)
-
Giải bài 2.20 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì): \(\frac{1}{9};\frac{1}{{99}}.\)
Em có nhận xét gì về kết quả thu được?
b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của \(\frac{1}{{999}}.\)
-
Giải bài 2.21 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Viết \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{5}{{99}}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-
Giải bài 2.22 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau:
a) Hãy cho biết hai điểm A, B biểu diễn những số thập phân nào?
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.
-
Giải bài 2.23 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.
a) \(- 7,02 < - 7,\,?\,\left( 1 \right);\)
b) \( - 15,3 \,?\,021 < - 15,3819.\)
-
Giải bài 2.24 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
So sánh:
a) 12,26 và 12,(24);
b) 31,3(5) và 29,9(8).
-
Giải bài 2.25 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính:
a) \(\sqrt 1 ;\)
b) \(\sqrt {1 + 2 + 1} ;\)
c) \(\sqrt {1 + 2 + 3 + 2 + 1} .\)
-
Giải bài 2.26 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính:
a) \({\left( {\sqrt 3 } \right)^2};\)
b) \({\left( {\sqrt {21} } \right)^2}.\)