Phần hướng dẫn giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 10 Tính chất chia hết của một tổng sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1.
-
Bài tập 114 trang 20 SBT Toán 6 Tập 1
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a) 42 + 54
b) 600 – 14
c) 120 + 48 + 20
d) 60 + 15 + 3
-
Bài tập 115 trang 20 SBT Toán 6 Tập 1
Cho tổng A = 12 + 15 + 21 + x, với x ∈ N. Tìm điều kiện của x để A chia hết cho 3, để A không chia hết cho 3.
-
Bài tập 116 trang 20 SBT Toán 6 Tập 1
Khi chia hết số tự nhiên a cho 24, ta được số dư là 10. Hỏi số a có chia hết cho 2 không? Có chia hết cho 4 không?
-
Bài tập 117 trang 20 SBT Toán 6 Tập 1
Điền dấu "x" vào ô thích hợp:
Câu Đúng Sai Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 4 thì tổng không chia hết cho 4 Nếu tổng của hai số chia hết cho 3, một trong hai số chia hết cho 3 thì số còn lại chia hết cho 3 -
Bài tập 118 trang 20 SBT Toán 6 Tập 1
Chứng tỏ rằng:
a) Trong hai số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 2.
b) Trong ba số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 3.
-
Bài tập 119 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1
Chứng tỏ rằng:
a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3
b) Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp là một số không chia hết cho 4
-
Bài tập 120 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1
Chứng tỏ rằng số có dạng \(\overline {(aaaaaa)} \) bao giờ cũng chia hết cho 7 (chẳng hạn 333333 ⋮ 7)
-
Bài tập 121 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1
Chứng tỏ rằng số có dạng \(\overline {\left( {abcabc} \right)} \) bao giờ cũng chia hết cho 11 (chẳng hạn 328328 ⋮ 11)
-
Bài tập 122 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1
Chứng tỏ rằng lấy một số có hai chữ số, cộng với số gồm hai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại, ta luôn luôn được một số chia hết cho 11 (chẳng hạn 37 + 73 = 110, chia hết cho 11)
-
Bài tập 10.1 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1
Điền các từ thích hợp (chia hết, không chia hết) vào chỗ trống:
a) Nếu a ⋮ m, b ⋮ m, c ⋮ m thì tổng a + b + c ... cho m ;
b) Nếu a ⋮ 5, b ⋮ 5, c ⋮ 5 thì tích a.b.c ... cho 5 ;
c) Nếu a ⋮ 3 và b ⋮ 3 thì tích a.b .... cho 3.
-
Bài tập 10.2 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1
Chứng tỏ rằng nếu hai số có cùng số dư khi chia cho 7 thì hiệu của chúng chia hết cho 7
-
Bài tập 10.3 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1
Chứng tỏ rằng số có dạng \(\overline {{\rm{aa}}a} \) bao giờ cũng chia hết cho 37.
-
Bài tập 10.4 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1
Chứng tỏ rằng hiệu \(\overline {ab} - \overline {ba} \) (với a ≥ b) bao giờ cũng chia hết cho 9.
-
Bài tập 83 trang 35 SGK Toán 6 Tập 1
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 8 không:
a) 48 + 56; b) 80 + 17.
-
Bài tập 84 trang 35 SGK Toán 6 Tập 1
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6:a) 54 - 36; b) 60 - 14.
-
Bài tập 85 trang 35 SGK Toán 6 Tập 1
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7:
a) 35 + 49 + 210; b) 42 + 50 + 140; c) 560 + 18 + 3.
-
Bài tập 86 trang 36 SGK Toán 6 Tập 1
Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó:
Câu
Đúng
Sai
a) 134 . 4 + 16 chia hết cho 4.
b) 21 . 8 + 17 chia hết cho 8.
c) 3 .100 + 34 chia hết cho 6.
-
Bài tập 87 trang 36 SGK Toán 6 Tập 1
Cho tổng:\( A = 12 + 14 + 16 + x\) với \(x\) \(\in\) N. tìm \(x\) để:
a) A chia hết cho 2; b) A không chia hết cho 2.
-
Bài tập 88 trang 36 SGK Toán 6 Tập 1
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? Có chia hết cho 6 không ?
-
Bài tập 89 trang 36 SGK Toán 6 Tập 1
Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu
Đúng
Sai
a) Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6.
b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6.
c) Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5.
d) Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 7.
-
Bài tập 90 trang 36 SGK Toán 6 Tập 1
Gạch dưới số mà em chọn:
a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3.
b) Nếu a 2 và b 4 thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6.
c) Nếu a 6 và b 9 thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9.