YOMEDIA
NONE

Giải Bài 4.24 trang 94 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải Bài 4.24 trang 94 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1

Cho hình tứ diện SABC. Trên cạnh SA lấy các điểm A1, A2 sao cho AA1 = A1A2 = A2S. Gọi (P) và (Q) là hai mặt phẳng song song với mặt phẳng (ABC) và lần lượt đi qua A1, A2. Mặt phẳng (P) cắt các cạnh SB, SC lần lượt tại B1, C1. Mặt phẳng (Q) cắt các cạnh SB, SC lần lượt tại B­2, C2. Chứng minh BB1 = B1B2 = B2S và CC1 = C1C2 = C2S

ATNETWORK

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4.24

Phương pháp giải

Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến phân biệt bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

 

Lời giải chi tiết

Vì hai mặt phẳng (P) và (Q) song song với mặt phẳng (ABC) nên (P) // (Q), do đó ba mặt phẳng (ABC), (P) và (Q) đôi một song song. Theo định lí Thalés trong không gian, ta suy ra \[\frac{{{A_2}{A_1}}}{{A{A_1}}} = \frac{{{B_2}{B_1}}}{{B{B_1}}} = \frac{{{C_2}{C_1}}}{{C{C_1}}}\] .

Mà AA1 = A1A2 nên \(\frac{{{A_2}{A_1}}}{{A{A_1}}} = 1\) , suy ra 

\[\frac{{{A_2}{A_1}}}{{A{A_1}}} = \frac{{{B_2}{B_1}}}{{B{B_1}}} = \frac{{{C_2}{C_1}}}{{C{C_1}}} = 1\]

 do đó BB1 = B1B2 và CC1 = C1C2.

Sử dụng định lí Thalés ta cũng chứng minh được \[\frac{{{A_2}S}}{{{A_2}{A_1}}} = \frac{{{B_2}S}}{{{B_2}{B_1}}} = \frac{{{C_2}S}}{{{C_2}{C_1}}}\]

Mà A1A2 = A2S nên \(\frac{{{A_2}S}}{{{A_2}{A_1}}} = 1\), suy ra \[\frac{{{A_2}S}}{{{A_2}{A_1}}} = \frac{{{B_2}S}}{{{B_2}{B_1}}} = \frac{{{C_2}S}}{{{C_2}{C_1}}} = 1\]

do đó B1B2 = B2S và C1C2 = C2S.

Vậy BB1 = B1B2 = B2S và CC1 = C1C2 = C2S.

-- Mod Toán 11 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải Bài 4.24 trang 94 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON