Giải Bài 1.22 trang 39 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1
Một quả đạn pháo được bắn ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu v0 = 500 m/s hợp với phương ngang một góc α. Trong Vật lí, ta biết rằng, nếu bỏ qua sức cản của không khí và coi quả đạn pháo được bắn ra từ mặt đất thì quỹ đạo của quả đạn tuân theo phương trình \(y = \frac{{ - g}}{{2v_0^2{{\cos }^2}\alpha }}{x^2} + x\tan \alpha \), ở đó g = 9,8 m/s2 là gia tốc trọng trường.
a) Tính theo góc bắn α tầm xa mà quả đạn đạt tới (tức là khoảng cách từ vị trí bắn đến điểm quả đạn chạm đất).
b) Tìm góc bắn α để quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháo 22 000 m.
c) Tìm góc bắn α để quả đạn đạt độ cao lớn nhất.
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1.22
Phương pháp giải
Dựa vào công thức nghiệm tổng quát.
tan x = m \( \Leftrightarrow \) tan x = tan \(\alpha \) \( \Leftrightarrow \) \(x = \alpha + k\pi \quad (k\in Z)\).
Lời giải chi tiết
Vì v0 = 500 m/s, g = 9,8 m/s2 nên ta có phương trình quỹ đạo của quả đạn là
\(y = \frac{{ - 9,8}}{{{{2.500}^2}.{{\cos }^2}\alpha }}{x^2} + x\tan \alpha \) hay \(y = \frac{{ - 49}}{{2\,500\,000{{\cos }^2}\alpha }}{x^2} + x\tan \alpha \).
a) Quả đạn chạm đất khi y = 0, khi đó \(\frac{{ - 49}}{{2\,500\,000{{\cos }^2}\alpha }}{x^2} + x\tan \alpha = 0\)
\(\Leftrightarrow x\left( {\frac{{ - 49}}{{2\,500\,000{{\cos }^2}\alpha }}x + \tan \alpha } \right) = 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0}\\ {x = \frac{{2\,500\,000{{\cos }^2}\alpha .\tan \alpha }}{{49}}} \end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0}\\ {x = \frac{{2\,500\,000\cos \alpha .\sin \alpha }}{{49}}} \end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0}\\ {x = \frac{{1\,250\,000\sin 2\alpha }}{{49}}} \end{array}} \right. \end{array}\)
Loại x = 0 (đạn pháo chưa được bắn).
Vậy tầm xa mà quả đạn đạt tới là \(x = \frac{{1250000\sin 2\alpha }}{{49}}\) (m).
b) Để quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháo 22 000 m thì x = 22 000 m.
Khi đó \(\frac{{1250000\sin 2\alpha }}{{49}} = 22\,000\) ⇔ sin 2α = \(\frac{{539}}{{625}}\)
Gọi β∈[−π/2 ; π/2] là góc thỏa mãn \(\sin \beta = \frac{{539}}{{625}}\). Khi đó ta có: sin 2α = sin β
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {2\alpha = \beta + k2\pi }\\ {2\alpha = \pi - \beta + k2\pi } \end{array}} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {\alpha = \frac{\beta }{2} + k\pi }\\ {\alpha = \frac{\pi }{2} - \frac{\beta }{2} + k\pi } \end{array}} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right) \end{array}\)
c) Hàm số \(y = \frac{{ - 49}}{{2\,500\,000{{\cos }^2}\alpha }}{x^2} + x\tan \alpha \) là một hàm số bậc hai có đồ thị là một parabol có tọa độ đỉnh I(xI; yI) là
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{x_I} = - \frac{b}{{2a}}\\ {{y_I} = f\left( {{x_I}} \right)}} \end{array}} \right. \)
Hay \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{x_I} = - \frac{{\tan \alpha }}{{2.\frac{{ - 49}}{{2\,500\,000{{\cos }^2}\alpha }}}} = \frac{{1\,250\,\,000\cos \alpha \sin \alpha }}{{49}}}\\ {{y_I} = \frac{{ - 49}}{{2\,500\,000{{\cos }^2}\alpha }}{{\left( {\frac{{1\,250\,\,000\cos \alpha \sin \alpha }}{{49}}} \right)}^2} + \frac{{1\,250\,\,000\cos \alpha \sin \alpha }}{{49}}\tan \alpha } \end{array}} \right.\\ \)
Hay \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{x_I} = \frac{{1\,250\,\,000\cos \alpha \sin \alpha }}{{49}}}\\ {{y_I} = \frac{{625\,\,000{{\sin }^2}\alpha }}{{49}}} \end{array}} \right.\)
Do đó, độ cao lớn nhất của quả đạn là \({y_{\max }} = \frac{{625\,\,000{{\sin }^2}\alpha }}{{49}}\)
Ta có \({y_{\max }} = \frac{{625\,\,000{{\sin }^2}\alpha }}{{49}} \le \frac{{625\,000}}{{49}}\) , dấu “=” xảy ra khi sin2 α = 1 hay α = 90°.
Như vậy góc bắn α = 90° thì quả đan đạt độ cao lớn nhất.
-- Mod Toán 11 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải Bài 1.20 trang 39 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải Bài 1.21 trang 39 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải Bài 1.23 trang 39 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bài tập 1.25 trang 24 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Bài tập 1.26 trang 24 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Bài tập 1.27 trang 24 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Bài tập 1.28 trang 24 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Bài tập 1.29 trang 24 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Bài tập 1.30 trang 25 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT