Giải bài 9.18 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2
Một túi đựng 3 viên bị trắng và 5 viên bị đen. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để trong 3 viên bị đó có cả bi trắng và bị đen là
A. \(\frac{{13}}{{15}}\). B. \(\frac{9}{{11}}\).
C. \(\frac{{43}}{{56}}\). D.\(\frac{{45}}{{56}}\).
Hướng dẫn giải chi tiết bài 9.18
Phương pháp giải
Sử dụng công thức \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{{n\left( {\overline A } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).
Lời giải chi tiết
Ta có \(n\left( \Omega \right) = C_8^3\).
Gọi A là biến cố “chọn ngẫu nhiên được 3 viên bi có cả bi trắng và đen”.
Suy ra \(\overline A \) là biến cố “chọn ngẫu nhiên được 3 viên bi chỉ có màu trắng hoặc màu đen”.
Khi đó \(n\left( {\overline A } \right) = C_3^3 + C_5^3 = 11\). Suy ra \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{{n\left( {\overline A } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{11}}{{C_8^3}} = \frac{{11}}{{56}}\).
Vậy \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{{n\left( {\overline A } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = 1 - \frac{{11}}{{56}} = \frac{{45}}{{56}}\).
Chọn D
-- Mod Toán 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài 9.16 trang 67 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.17 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.19 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.20 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.21 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.22 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.23 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.24 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.25 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.26 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.27 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.28 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT