Hướng dẫn Giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Chương 9 Bài 26 Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 78 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trở lại Ví dụ 1, xét hai biến cố sau:
A: "Học sinh được gọi là một bạn nữ"';
B: "Học sinh được gọi có tên bắt đầu bằng chữ H".
Hãy liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố A, B.
-
Luyện tập 1 trang 79 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Phần thưởng trong một chương trình khuyến mãi của một siêu thị là: ti vi, bàn ghế, tủ lạnh, máy tính, bếp từ, bộ bát đĩa. Ông Dũng tham gia chương trình được chọn ngẫu nhiên một mặt hàng.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Gọi D là biến cố: "ông Dũng chọn được mặt hàng là đồ điện". Hỏi D là tập con nào của không gian mẫu?
-
Hoạt động 2 trang 79 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trở lại Ví dụ 1, hãy cho biết, khi nào biến cố C: "Học sinh được gọi là một bạn nam" xảy ra?
-
Luyện tập 1 trang 79 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Gieo một con xúc xắc. Gọi K là biến cố: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một số nguyên tố".
a) Biến cố: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một hợp số" có là biến cố \(\overline{K}\) không?
b) Biến cố K và \(\overline{K}\) là tập con nào của không gian mẫu?
-
Hoạt động 3 trang 60 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Một hộp chứa 12 tấm thẻ được đánh số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12. Rút ngẫu nhiên từ hộp đó một tấm thẻ.
a) Mô tả không gian mẫu \(\Omega \). Các kết quả có thể có đồng khả năng không?
b) Xét biến cố E: "Rút được thẻ ghi số nguyên tố". Biến cố E là tập con nào của không gian mẫu?
c) Phép thử có bao nhiêu kết quả có thể? Biến cố E có bao nhiêu kết quả thuận lợi? Từ đó, hãy tính xác suất của biến cố E.
-
Câu hỏi trang 60 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Từ định nghĩa cổ điển của xác suất, hãy chứng minh các nhận xét trên.
-
Luyện tập 3 trang 81 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 4 hoặc bằng 6.
-
Vận dụng trang 82 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xác suất của biến cố có ý nghĩa thực tế như sau:
Giả sử biến cố A có xác suất P(A). Khi thực hiện phép thử n lần (n \(\geq 30\)) thì số lần xuất hiện biến cố A sẽ xấp xỉ bằng n.P(A) (nói chung khi n càng lớn thì sai số tương đối càng bé).
Giả thiết rằng xác suất sinh con trai là 0,512 và xác suất sinh con gái là 0,488 . Vận dụng ý nghĩa thực tế của xác suất, hãy ước tính trong số trẻ mới sinh với 10 000 bé gái thì có bao nhiêu bé trai.
Hướng dẫn. Gọi n là số trẻ mới sinh. Ta coi mỗi lần sinh là một phép thử và biến cố liên quan đến phép thử là biến cố: "Sinh con gái". Như vậy ta có n phép thử. Ước tính n, từ đó ước tính số bé trai.
-
Giải bài 9.1 trang 82 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn 30.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Gọi A là biến cố: "Số được chọn là số nguyên tố". Các biến cố A và \(\overline{A}\) là tập con nào của không gian mẫu?
-
Giải bài 9.2 trang 82 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn 22.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Gọi B là biến cố: "Số được chọn chia hết cho 3 ". Các biến cố B và $\overline{B}$ là các tập con nào của không gian mẫu?
-
Giải bài 9.3 trang 82 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Gieo đồng thời một con xúc xắc và một đồng xu.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Xét các biến cố sau:
C: "Đồng xu xuất hiện mặt sấp";
D: "Đồng xu xuất hiện mặt ngửa hoặc số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5".
Các biến cố $C, \overline{C}, D$ và $\overline{D}$ là các tập con nào của không gian mẫu?
-
Giải bài 9.4 trang 82 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Một túi có chứa một số bi xanh, bi đỏ, bi đen và bi trắng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi.
a) Gọi H là biến cố: "Bi lấy ra có màu đỏ". Biến cố: "Bi lấy ra có màu xanh hoặc màu đen hoặc trắng" có phải là biến cố \(\overline{H}\) hay không?
b) Gọi K là biến cố: "Bi lấy ra có màu xanh hoặc màu trắng". Biến cố: "Bi lấy ra màu đen" có phải là biến cố \(\overline{K}\) hay không?
-
Giải bài 9.5 trang 82 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hai bạn An và Bình mỗi người gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để:
a) Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bé hơn 3;
b) Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc mà An gieo lớn hơn hoặc bằng 5 ;
c) Tích hai số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bé hơn 6;
d) Tổng hai số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số nguyên tố.
-
Giải bài 9.1 trang 63 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Gieo một con xúc xắc liên tiếp hai lần.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Gọi A là biến cố: “Tổng số chấm xuất hiện lớn hơn hay bằng 8". Biến cố A và \(\overline A \) là các tập con nào của không gian mẫu?
-
Giải bài 9.2 trang 63 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Gieo một con xúc xắc đồng thời rút ngẫu nhiên một thẻ từ một hộp chứa 4 thẻ A, B, C, D.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Xét các biến cố sau:
E: “Con xúc xắc xuất hiện mặt 6";
\(F\) : “Rút được thẻ A hoặc con xúc xắc xuất hiện mặt 5".
Các biến cố \(E,\,\overline E ,F \) và \(\overline F \) là các tập con nào của không gian mẫu?
-
Giải bài 9.3 trang 63 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được đánh số. Túi I: {1; 2; 3; 4;}, túi II: {1; 2; 3; 4; 5}.
Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi I và II một tấm thẻ.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Xét các biến cố sau:
A: “Hai số trên hai tấm thẻ bằng nhau";
B: “Hai số trên hai tấm thẻ chênh nhau 2";
C: “Hai số trên hai tấm thẻ chênh nhau lớn hơn hay bằng 2".
Các biến cố \(A,\overline A ,B,\overline B ,C,\overline C \)là các tập con nào của không gian mẫu?
-
Giải bài 9.4 trang 63 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Gieo một đồng xu và một con xúc xắc đồng thời. Tính xác suất của biến cố A: “Đồng xu xuất hiện mặt sấp hoặc con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm”.
-
Giải bài 9.5 trang 63 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Có hai hộp I và II. Hộp thứ nhất chứa 12 tấm thẻ vàng đánh số từ 1 đến 12. Hộp thứ hai chứa 6 tấm thẻ đỏ đánh số từ 1 đến 6. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp
một tấm thẻ. Tính xác suất của các biến cố:
a) A: “Cả hai tấm thẻ đều mang số 5".
b) B: “Tổng hai số trên hai tấm thẻ bằng 6”.
-
Giải bài 9.6 trang 63 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Có ba chiếc hộp. Hộp thứ nhất chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5. Hộp thứ hai chứa 6 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 6. Hộp thứ ba chứa 7 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 7. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất để tống ba số ghi trên ba tấm thẻ bằng 15.