YOMEDIA
NONE

Tiếng Anh 9 mới Unit 5 A Closer Look 2 - Tổng hợp lý thuyết và bài tập 2


Bài học Unit 5 Tiếng Anh lớp 9 mới phần Closer look 2 giúp các em khởi động, làm quen với chủ đề "wonders in Vietnam" – Thông qua các task  và bài tập điền từ vựng sẽ giúp các em làm quen với nội dung những kỳ quan ở Việt Nam.

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1. Unit 5 Lớp 9 Closer look 2 Task 1

a. Read part of the conversation. Pay attention to the underlined part. (Đọc đoạn sau của đoạn hội thoại. Tập trụng vào phần được gạch chân )

Veronica: Great, thanks. What’s the best way to get around?
Mi: It’s probably best to use rickshaws. It’s said that they’re quicker and cheaper than taxis.

Can you find another example of the impersonal passive in the conversation?
Form: It + to be + past participle + that + S + V

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

It's said that this complex of monuments is one of the wonders of Viet Nam.

Tạm dịch:

Veronica: Tuyệt lắm, cảm ơn.Cách tốt nhất để đi vòng quanh là gì?
Mi: Có lẽ tốt nhất là sử dụng xích lô. Người ta nói rằng chúng nhanh và rẻ hơn taxi.
Bạn có thể tìm thêm các ví dụ về cấu trúc bị động khách quan trong đoạn hội thoại.
Người ta nói rằng cụm di tích này là một trong những kì quan của Việt Nam.

b. When do we use the impersonal passive? Can you think of any rules? (Khi nào ta sử dụng bị động khách quan? Có bất kì quy luật gì không? )

We use the impersonal passive to express other people's opinions. It can be used with reporting verbs, including say, think, believe, know, hope, expect, report, understand, claim, etc.
 
Example:
Active
People think he is a great teacher.
People say she works 16 hours a day. It is said that she works 16 hours a day.
Passive
They reported that two people had been injured in the accident. It was reported that two people had been injured in the accident.
It is thought that he is a great teacher.
Bài dịch:

Chúng ta thường sử dụng để nhấm mạnh ý kiến của những người khác. Nó có thể được dùng với những động từ báo cáo, bao gồm: nói, nghĩ, tin , biết, hy vọng, mong chờ, hiểu, yêu cầu...

Ví dụ:

Chủ động:
Mọi người nghĩ rằng anh ấy là một giáo viên tuyệt vời.
Mọi người nói rằng cô ấy làm việc 16 giờ một ngày.
Họ đã báo cáo rằng 2 người bị thương trong tai nạn.

Bị động:
Người ta nghĩ rằng anh ấy là một giáo viên tuyệt vời.
Ngươi ta nói rằng cô ấy làm việc 16 tiếng một ngày.
Người ta đồn rằng có 2 người bị thương trong bị tai nạn.

2. Unit 5 Lớp 9 Closer look 2 Task 2

Complete the sentences using the correct passive form of the verbs in brackets. The first one has been completed for you. (Hoàn thành câu sử dụng dạng bị động đúng của động từ trong ngoặc. Câu đầu tiên đã được hoàn thành mẫu.)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. (know) It is known that Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.
2. (believe)____________ the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April.
It is believed that the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April. (Người ta tin rằng thời gian thích hợp nhất để tham quam khu di tích Huế là vào tháng Tư.)
3. (report)____________ thousands of visitors come to enjoy breathtaking views of Ha Long Bay every year.
It is reported that thousands of visitors come to enjoy breathtaking views of Ha Long Bay every year. (Người ta báo cáo rằng hàng ngàn du khách đến thưởng ngoại phong cảnh của Vịnh Hạ Long hàng năm.)
3. (claim)___________ Phong Nha - Ke Bang can be compared to a huge geological museum.
It is claimed that Phong Nha - Ke Bang can be compared to a huge geological museum. (Người ta đồn rằng Phong Nha - Kẻ Bàng có thể sánh với bảo tàng địa chất lớn.)
4. (Understand)____________ Binh Dai Fortress was designed to control movement on the Perfumed River.
It is understood that Binh Dai Fortress was designed to control movement on the Perfumed River. (Người ta hiểu rằng Pháo đài Bình Đài được thiết kế để kiểm soát sự di chuyển trên sông Hương.)
5. (expect)____________ the government will have measures to protect and preserve our man-made wonders.
It is expected the government will have measures to protect and preserve our man-made wonders. (Người ta hy vọng rằng chính phủ sẽ có các biện pháp để bảo vệ và bảo tồn các kì quan nhân tạo của chúng ta.)

3. Unit 5 Lớp 9 Closer look 2 Task 3

Here are some things we hear about Po Nagar Cham Towers. Write sentences about it using the impersonal passive. (Đây là những điều chúng ta nghe về Tháp Chàm Po Nagar. Viết các câu sử dụng bị động khách quan.)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. It is claimed that Po Nagar Cham Tower were built in the 8th century by the Cham people in central Viet Nam.
2. It is said that the Cham people built Po Nagar Cham temple complex to honour Yang Ino Po Nagar, mother of the kingdom
3. It is believed that the Po Nagar Cham Towers were built on the site of an earlier wooden temple, which was burned by the Javanese in A.D.774
4. It is understood that the Po Nagar Kalan is the main tower, which is one of the tallest Cham structures.
5. It is know that a sculpture of the goddess Mahishasuramardini may be found above the entrance to the main temple.
6. It is thought that in the 17th century, the Viet people took over the temple tower, calling it Thien Y Thanh Mau Tower.

Bài dịch:

1. Nó được xác nhận rằng tháp Chàm Po Nagar được xây dựng vào thế kỉ thứ 8 bởi người Chăm ở miền Trung Việt Nam.
2. Nó được nói rằng người Chăm xây quần thể tháp Chàm Po Nagar để vinh danh Yang Ino Po Nagar, mẫu hậu.
3. Nó được tin rằng tháp Chàm Po Nagar dược xây dựng trên vị trí của một ngôi đền gỗ trước đó, ngôi đền bị thiêu rụi bởi người Gia - va vào năm 774 sau công nguyên.
4. Nó được hiểu rằng Po Nagar Kalan là tháp chính, một trong những kiến trúc Chàm cao nhất.
5. Nó được biết rằng bức tượng của nữ thần Mahishasuramardini có thể dược tìm thấy trên lối vào của ngôi đền chính.
6. Nó được nghĩ rằng vào thế kỷ 17, người Việt tiếp quản ngôi đền gọi là đền Thiên Y Thánh Mẫu.

 

4. Unit 5 Lớp 9 Closer look 2 Task 4

a. Read part of the conversation. Pay attention to the underlined part. (Đọc lại phần sau của đoạn hội thoại. Tập trung vào phần gạch chân. )

suggest + V-ing/clause with should
Veronica: My father suggests we should go by air.
Mi: That’s too expensive! I suggest going by train.

After the verb suggest, we can use V-ing or a clause with should: S + suggest + V-ing
S + suggest + (that) + S + (should) + bare infinitive

Bài dịch:

Veronica: Bố của tôi khuyên chúng ta nên đi bằng máy bay.
Mi: Nó quá đắt! Tôi gợi ý chúng ta đi bằng tàu.
Sau "suggest", chúng ta có thể sử dụng "V-ing" hoặc một mệnh đề với "Should

5. Unit 5 Lớp 9 Closer look 2 Task 5

Write answers to the following questions using suggest + Ving/clause with should and the prompts in brackets. Then practise them with your partner. The first one has been completed for you. (Viết các câu trả lời cho các câu hỏi sau sử dụng "suggest+Ving/mệnh đề chứa should" và các từ trong ngoặc. Thực hành với bạn nhóm. Câu 1 được làm mẫu cho bạn. )

1
A: Have you thought of recycling?
B: I suggest recycling things such as baas, cans, and bottles (recycle things such as bags: cans; and bottles).
2.
A: What should vve do to protect and preserve our man-made wonders?
B: I suggest (the government/ limit/the number of visitors/every day).
3.
A: What should we do to conserve forests?
B: (control/deforestation).
4.
A: What should we do to protect valuable things in pagodas and temples?
B: (put/these valuable things/ in high-security places).
5.
A: What should we do to restore our aging man-made wonders?
B: (raise/money).
6.
A: What should we do to prevent global warming?
B: (reduce/smoke/exhaust fumes).

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

2.
B: I suggest the government should limit the number of visitors every day / limiting the number of visitors every day
A: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ và bảo tồn những kỳ quan nhận ra?
B: Tôi đề nghị chính phủ nên hạn chế số lượng du khách mỗi ngày .

3.
B: I suggest we should control the deforestation / I suggest controlling the deforestation .
A: Chúng ta nên làm gì để bảo tồn rừng?
B: Tôi đề nghị chúng ta nên kiểm soát nạn phá rừng / tôi đề nghị kiểm soát việc phá rừng .

4.
B: I suggest we should put these valuable things in high-security places / I suggest putting these valuable things in high-security places.
A: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ những thứ có giá trị trong chùa và đền?
B: Tôi đề nghị chúng ta nên đặt những thứ có giá trị này ở những nơi an ninh cao / Tôi đề nghị đưa những thứ có giá trị này vào các nơi an ninh cao.

5.
B: I suggest we should raise some money / I suggest raising some money.
A: Chúng ta nên làm gì để khôi phục lại những kỳ quan nhân tạo?
B: Tôi đề nghị chúng ta nên tăng thêm một khoản tiền / Tôi đề nghị tăng thêm một khoản tiền.

6.
B: I suggest we should reduce smoke and exhaust fumes. / I suggest reducing smoke and exhaust fumes.
A: Chúng ta nên làm gì để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu?
B: Tôi đề nghị chúng ta nên giảm khói và khói thải. / Tôi đề nghị giảm khói và khói thải

6. Unit 5 Lớp 9 Closer look 2 Task 6

a. Work in pairs. Tell your partners what they should do in the following situations using suggest + Ving/clause with should. (Làm việc theo cặp. Kể cho các bạn cặp bạn nên làm gì trong các tình huống sau sử dụng cấu trúc "suggest+Ving/Mệnh đề chứa should" )

Your bicycle has been stolen.
You have lost your way in the city centre.
You have left your workbook at home.
Your laptop isn’t working.
You have forgotten to bring your wallet when going shopping. Example:
A: Oh no! My bicycle has been stolen. What should I do now?
B: I suggest calling the police./l suggest you should call the police.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

  • Chiếc xe đạp của bạn đã bị lấy trộm.
  • Bạn bị lạc đường trong trung tâm thành phố.
  • Bạn đã để quên sách bài tập ở nhà.
  • Máy tính xách tay của bạn không hoạt động.
  • Bạn chắc hẳn đã quên mang ví tiền khi đi mua sắm.

Ví dụ:

A. Ôi không! Chiếc xe đạp của tôi đã bị lấy trộm. Tôi nên làm gì bây giờ?
B. Tôi đề nghị nên gọi cho cảnh sát./ Tôi khuyên bạn nên gọi cho cảnh sát.

b. Now report your partner's ideas to another partner. (Tường thuật lại ý kiến của người bạn cặp của bạn cho 1 bạn cặp khác )

I asked B what I should do when my bicycle had been stolen. He suggested calling the police / I should call the police. (Tôi hỏi B xem tôi nên làm gì khi xe đạp của tôi bị lấy trộm. Anh ấy khuyên gọi điện cho cảnh sát.)

 

7. Bài tập trắc nghiệm Closer look 2 Unit 5 Lớp 9 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 Wonders in Vietnam - closer look 2 chương trình Tiếng Anh lớp 9 những kỳ quan ở Việt Nam. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 9 mới A closer look 2.

Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

8. Hỏi đáp Closer look 2 Unit 5 Lớp 9 mới

Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HỌC247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt! 

NONE
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF