Để giúp các em tìm hiểu về lợi ích và tác hại của mạng xã hội và đề ra các biện pháp điều chỉnh để sử dụng nó hợp lý, mời các em tham khảo bài học Unit 4 "The Mass Media" Tiếng Anh lớp 12 mới phần Speaking.
Tóm tắt lý thuyết
Talking about social netwoking (Nói về mạng xã hội)
1.1. Task 1 Unit 4 lớp 12 Speaking
Complete the following conversation, using the sentences in the box. Then practise it with a partner. (Hoàn thành cuộc trò chuyện sau đây, bằng cách sử dụng câu trong hộp. Sau đó, luyện tập nó với một người bạn.)
Guide to answer
1-e 2-c 3-d 4-b 5-f 6-a
Ann: Do you have any accounts on Facebook or Twitter, Ninh?
Ninh: Yes. But I closed it already.
Ann: Oh, really? How come?
Ninh: Well, someone hacked it last month.
Ann: Why don't you open a new one?
Ninh: Because I'm busy to prepare for the exam at the end of the school year.
Ann: Oh, I see. However, it's fun to share with our friends our work and feelings sometimes.
Ninh: I know. But I used to be distracted from my work when I got on the Net.
Ann: How many hours a day did you spend on the Net?
Ninh: Er... Most of my day!
Ann: What did you do then?
Ninh: I updated my profiles, shared my photos and videos with my friends, and I also read others’ profiles miles away.
Ann: Well, it really took a lot of time for these things!
Ninh: You're right. But no more. Now I have to focus on the coming exam.
Tạm dịch
Ann: Bạn có tài khoản nào trên Facebook hay Twitter, Ninh?
Ninh: Có. Nhưng tôi đã đóng nó rồi.
Ann: Oh, thật sao? Sao lại vậy?
Ninh: Vâng, ai đó đã tấn công nó vào tháng trước.
Ann: Tại sao bạn không mở một cái mới?
Ninh: Bởi vì tôi bận chuẩn bị cho kì thi cuối năm.
Ann: Oh, tôi hiểu. Tuy nhiên, sẽ rất vui khi thỉnh thoảng chia sẻ với bạn bè của chúng ta công việc và cảm xúc của chúng ta.
Ninh: Tôi biết. Nhưng tôi đã từng bị phân tâm trong công việc của tôi khi tôi lên mạng.
Ann: Bạn đã dùng bao nhiêu giờ trong ngày?
Ninh: Ờ, hầu hết thời gian của tôi!
Ann: Bạn đã làm gì sau đó?
Ninh: Tôi đã cập nhật hồ sơ, chia sẻ ảnh và video của tôi với bạn bè, và tôi cũng đọc hồ sơ của người khác.
Ann: Đúng vậy, nó thực sự mất rất nhiều thời gian cho những điều này!
Ninh: Bạn nói đúng. Nhưng không còn nữa. Bây giờ tôi phải tập trung vào kỳ thi sắp tới.
1.2. Task 2 Unit 4 lớp 12 Speaking
Put the following opinions about using social networks in the appropriate box. Add yours if they are different. (Đặt những ý kiến sau đây về việc sử dụng các mạng xã hội trong hộp thích hợp. Thêm của bạn nếu chúng khác nhau.)
Guide to answer:
Positive opinions: 2,4,5
Negative opinions: 1,3,6
Tạm dịch:
1. Nó khiến bạn làm bài tập về nhà ít hơn và dành ít thời gian với những người bạn và gia đình.
2. Nó giúp bạn giữ liên lạc với những người bạn và gia đình bất cứ lúc nào.
3. Nó lãng phí thời gian của bạn.
4. Nó giúp bạn chia sẻ cảm xúc và công việc với những người bạn của bạn.
5. Nó giúp bạn kết bạn với nhiều người.
6. Nó khiến bạn tò mò về cuộc sống của người khác.
1.3. Task 3 Unit 4 lớp 12 Speaking
Work in pairs. Have a similar conversation as the one in 1, discussing the advantages and disadvantages of using social networks and how you use them. Use the ideas in 2. (Làm việc theo cặp. Tạo một cuộc trò chuyện tương tự như phần 1, thảo luận về những lợi thế và bất lợi của việc sử dụng các mạng xã hội và cách bạn sử dụng chúng. Sử dụng ý tưởng trong 2.)
Guide to answer
A: Do you have any accounts on Facebook or Twitter, Ninh?
B: Yes. I have accounts on Facebook .
A: Oh, really?
B: Well.
A: What do you think is the advantages of using facebook?
B: I think it help me keep in touch with friends and family any time, make friends with people miles away .
A: Oh, I see. However, it also has disadvantage. What do you think about it? .
B: I know. It makes me do homework less and spending less time with friends and family. And it wastes my time.
A: How many hours a day did you spend on the Net?
B: Err... Most of my day !
A: What did you do then?
B: I updated my profiles, shared my photos and videos with my friends, and so on .
A: Well, it really took a lot of time for these things!
Tạm dịch
A: Bạn có tài khoản nào trên Facebook hay Twitter?
B: Vâng. Tôi có tài khoản trên Facebook.
A: Oh, thực sự?
B: Vâng.
A: Bạn nghĩ gì về lợi ích của việc sử dụng facebook?
B: Tôi nghĩ rằng nó giúp tôi giữ liên lạc với bạn bè và gia đình bất cứ lúc nào, kết bạn với những người ở xa.
A: Ồ, tôi hiểu. Tuy nhiên, nó cũng có bất lợi. Bạn nghĩ gì về nó? .
B: Tôi biết. Nó làm cho tôi làm bài tập về nhà ít hơn và dành ít thời gian hơn cho bạn bè và gia đình. Và nó lãng phí thời gian của tôi.
A: Bạn đã dành bao nhiêu giờ trong ngày?
B: Err ... Hầu hết thời gian của tôi!
A: Bạn đã làm gì sau đó?
B: Tôi đã cập nhật hồ sơ, chia sẻ ảnh và video của tôi với bạn bè, v.v ...
A: Vâng, thực sự mất rất nhiều thời gian cho những điều này!
Luyện tập
2.1. Kết luận
Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, tập tạo một đoạn hội thoại tương tự mẫu nói về thuận lợi và bất lợi của việc sử dụng mạng xã hội; đồng thời rèn luyện kĩ năng nói.
2.2. Bài tập trắc nghiệm
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 4 The Mass Media - Speaking chương trình Tiếng Anh lớp 12 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 12 mới Speaking.
-
Câu 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Researchers in the field of psychology have found that one of the best way to make an important decision, such as choosing a university to attend or business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the best decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets cam take, they are all similar in their essential aspects.
Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.
Since most important problems are multifaceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their minds at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A realistic example for many college students is the question "What will I do after graduation?" A graduate might seek a position that offers specialized training, pursue an advanced degree, or travel abroad for a year.
A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will lead to a successful career?"
According to decision-worksheet theory, an optimal decision is defined as one that ................
- A. has the fewest variables to consider
- B. uses the most decision worksheet
- C. has the most points assigned to it
- D. is agreed to by the greatest number of people
-
- A. Proponents (paragraph 1)
- B. Optimal (paragraph 1)
- C. Variables (paragrph 3)
- D. Long-range goals (paragraph 4)
-
- A. introductory
- B. fundamental
- C. changeable
- D. beneficial
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Speaking - Unit 4 Tiếng Anh Lớp 12 mới
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!