"Women's Achievements" là một chủ đề thú vị giúp các em tìm hiểu về những tên tuổi những anh hùng dân tộc phụ nữ đã có những đóng góp lớn lao cho Tổ quốc trong những năm chiến tranh như: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Sương Nguyệt Anh, Điểm Phùng Thị, ... Để giúp các em đi sâu vào bài đọc hiểu chi tiết, HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 11 - Women's Achievements. Chúc các em học tốt!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 11 lớp 10 Reading Task A
In groups, try to answer the questions about "famous firsts"
(Theo nhóm, cố gắng trả lời các câu hỏi về "Những người nổi tiếng đầu tiên")
1. Who was the first person to win two Nobel Prizes in two different sciences?
a. Yuri Qagarin
b. Neil Armstrong
c. Marie Curie
2. Who was the first female musician to sell more than 300 milllon records?
a. Beyoncé
b. Madonna
c. Taylor SwIÍt
3. Who was the first Vietnamese swimmer to break eight records at the 28th Southeast Asian (SEA) Games in Singapore?
a. Nguyễn Thị Ánh Viên
b. Nguyễn Huy Hoàng
c. Hoàng Quý Phước
Guide to answer
1 - c;
2 - b;
3 - a;
Tạm dịch
1. Who was the first person to win two Nobel Prizes in two different sciences? Marie Curie
(Ai là người đầu tiên giành được hai giải Nobel ở hai ngành khoa học khác nhau? Marie Curie)
2. Who was the first female musician to sell more than 300 milllon records? Madonna
(Ai là nữ nhạc sĩ đầu tiên bán được hơn 300 bản ghi âm? Madonna)
3. Who was the first Vietnamese swimmer to break eight records at the 28th Southeast Asian (SEA) Games in Singapore? Nguyễn Thị Ánh Viên
(Vận động viên bơi lội Việt Nam đầu tiên phá 8 kỷ lục tại Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA) lần thứ 28 tại Singapore? Nguyễn Thị Ánh Viên)
1.2. Unit 11 lớp 10 Reading Task B
Look at the photos and the title of newsletter. Write five words you expect to read in the article. Compare in pairs
(Nhìn vào các bức ảnh và tiêu đề của bản tin. Viết năm từ em muốn đọc trong bài báo. So sánh theo cặp)
Guide to answer
Five words I expect to read in the article are Vietnamese women, achievements, hero, history, science. (Năm từ tôi mong đợi được đọc trong bài là phụ nữ Việt Nam, thành tựu, anh hùng, lịch sử, khoa học.)
1.3. Unit 11 lớp 10 Reading Task C
Read the newsletter and answer the questions (Đọc bản tin và trả lời các câu hỏi)
Vietnamese Women's achievements Women have always played an important role in Việt Nam's history. Some fight for their country, some inspire others, and some make positive changes to society. Trưng Trắc and Trưng Nhị are examples of women who fought for their country's freedom. Known in Vietnamese as “Hai Bà Trưng”, the Trưng sisters successfully led their people to fight against invaders in 40 A.D. After their victory, they ruled the country for three years. As the first fermale rulers, the Trưng sisters have become examples of the patriotic Vietnamese women. This is significant because Vietnamese women had little access to education and politics at the time. Sương Nguyệt Anh is another example. As the daughter of the patriotic poet Nguyễn Đình Chiểu, she mastered literature from a very young age. She worked as a teacher before becoming the editor-in-chief of the Nữ Giới Chung, the first women's newspaper in Sài Gòn, in 1918. Being the first female editor in Việt Nam, Nguyệt Anh made great contributions to the press, feminism, and poetry of the country. A third example is Điềm Phùng Thị. She graduated from Hà Nội Medical University in 1946 and got a PhD in dentistry in France eight years later. When working as a dentist, she fell in love with sculpture and started practicing it. Later, she held several exhibitions around Europe with artworks about her homeland's people. She became the first female Vietnamese member of the European Academy of Arts and Sciences in 1992 and her name was registered in the Larousse Dictionary of Painters. |
1. Check the words in B. Are they in the newsletter? (Kiểm tra các từ trong B. Chúng có trong bản tin không?)
2. Whose achievements are the most impressive? Why? (Thành tích của ai là ấn tượng nhất? Tại sao?)
Guide to answer
1. Yes, they are. (Có.)
2. Achievemets of Hai Bà Trưng is the most impressive, because they bravely fought and defeated foreign invaders to regain independence for the nation. They were the first female rulers in Vietnamese history.
(Thành tích của Hai Bà Trưng là ấn tượng nhất, vì họ đã anh dũng chiến đấu, đánh tan giặc ngoại xâm để giành lại độc lập cho dân tộc. Họ là những nữ quan đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.)
Tạm dịch
Thành tích của Phụ nữ Việt Nam
Phụ nữ luôn đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử Việt Nam. Có những người chiến đấu cho đất nước, có những người truyền cảm hứng cho những người khác, và có những người tạo ra những thay đổi tích cực cho xã hội. Trưng Trắc và Trưng Nhị là những tấm gương phụ nữ chiến đấu vì tự do của đất nước. Trong Tiếng Việt được gọi là “Hai Bà Trưng”, Hai Bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân chống giặc ngoại xâm thành công vào năm 40 sau Công nguyên. Sau chiến thắng, họ đã trị vì đất nước trong ba năm. Với tư cách là những nữ anh hùng đầu tiên cai trị đất nước, Hai Bà Trưng đã trở thành tấm gương của những người phụ nữ Việt Nam yêu nước. Điều này rất có ý nghĩa vì phụ nữ Việt Nam ít được tiếp cận với giáo dục và chính trị vào thời điểm đó.
Sương Nguyệt Anh là một ví dụ khác. Là con gái của nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu, cô tinh thông văn chương từ khi còn rất nhỏ. Bà đã là một giáo viên trước khi trở thành Tổng biên tập tờ Nữ Giới Chung, tờ báo phụ nữ đầu tiên ở Sài Gòn, vào năm 1918. Là nữ biên tập viên báo chí đầu tiên ở Việt Nam, Nguyệt Anh đã có nhiều đóng góp cho báo chí, nữ quyền, và thơ của đất nước.
Ví dụ thứ ba là Điềm Phùng Thị. Bà tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội năm 1946 và lấy bằng Tiến sĩ nha khoa tại Pháp tám năm sau đó. Khi làm nha sĩ, bà đã yêu thích điêu khắc và bắt đầu thực hành nó. Sau đó, bà tổ chức một số cuộc triển lãm khắp châu Âu với các tác phẩm nghệ thuật về con người quê hương mình. Bà đã trở thành nữ thành viên Việt Nam đầu tiên của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Châu Âu vào năm 1992 và tên của bà đã được ghi trong Từ điển các họa sĩ Larousse.
1.4. Unit 11 lớp 10 Reading Task D
Read the newsletter. What do the following words refer to?(Đọc bản tin. Những từ sau đây ám chỉ điều gì?)
1. they (paragraph 1)
2. the country (paragraph 2)
3. it (paragraph 3)
Guide to answer
1. the Trưng sisters. (chị em nhà Trưng)
2. Việt Nam (Việt Nam)
3. sculpture (điêu khắc)
1.5. Unit 11 lớp 10 Reading Task E
Read the newsletter. Circle T for true and F for false (Đọc bản tin. Khoanh tròn T cho ý đúng và F cho ý sai)
1. There were no female rulers in Việt Nam before the year of 40 A.D.
2. There are more educated Vietnamese women today than in the Trưng sisters' time.
3. The Nữ Giới Chung was the first newspaper in Việt Nam.
4. Phùng Thị Điềm worked as a dentist before she became a sculptor.
5. Phùng Thị Điềm's contributions were internationally recognized.
Guide to answer
1 - T
2 - T
3 - F
4 - T
5 - T
Tạm dịch
1. Không có nữ cai trị nào ở Việt Nam trước năm 40 SCN.
2. Phụ nữ Việt Nam ngày nay có học thức hơn thời các chị Trưng.
3. Nữ Giới Chung là tờ báo đầu tiên ở Việt Nam.
4. Phùng Thị Điềm làm nha sĩ trước khi trở thành nhà điêu khắc.
5. Những đóng góp của Phùng Thị Điềm đã được quốc tế công nhận.
1.6. Unit 11 lớp 10 Reading Task F
Match the words from the article to definitions (Ghép các từ trong bài báo với các định nghĩa)
1. to master _____ 2. ruler _________ 3. patriotic ______ 4. registered ____ |
a. the leader of a country b. learn how to do something well c. officially listed d. showing love for one's country |
Guide to answer
1 - b
2 - a
3 - d
4 - c
Tạm dịch
1. to master: learn how to do something well (sử dụng thành thạo, nắm vững)
2. ruler: the leader of a country (người thống trị)
3. patriotic: showing love for one's country (yêu nước)
4. registered: officially listed (đã đăng kí)
GOAL CHECK
1. Think of other women with great achievements. Write five sentences about them. (Hãy nghĩ đến những người phụ nữ khác với những thành tựu tuyệt vời. Viết năm câu về họ)
Guide to answer
Wangari Maathai:
- She was a Kenyan social, environmental and political activist.
(Cô ấy là một nhà hoạt động xã hội, môi trường và chính trị người Kenya.)
- The first woman in East and Central Africa to become a Doctor of Philosophy.
(Người phụ nữ đầu tiên ở Đông và Trung Phi trở thành Tiến sĩ Triết học.)
- Maathai was also the head of the Kenya Red Cross in the 1970s.
(Maathai cũng là người đứng đầu Hội Chữ thập đỏ Kenya trong những năm 1970.)
- She served as Assistant Minister of Environment and Natural Resources from 2003 to 2005.
(Bà từng là Trợ lý Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường từ năm 2003 đến năm 2005.)
- She won the 2004 Nobel Peace Prize "for her contributions to sustainable development, democracy and peace" and she was the first African woman to receive the Nobel Peace Prize.
(Bà đã đoạt giải Nobel Hòa bình năm 2004 "vì những đóng góp của bà cho sự phát triển bền vững, dân chủ và hòa bình" và bà là người phụ nữ châu Phi đầu tiên nhận giải Nobel Hòa bình.)
2. In groups, discuss the following statement. Give your opinions with reasons for your answer. (Trong nhóm, thảo luận về tuyên bố sau đây. Đưa ra ý kiến của em với lý do cho câu trả lời)
Women can be as successful as men in any field or profession. (Phụ nữ có thể thành công như nam giới trong bất kỳ lĩnh vực, ngành nghề nào) |
Guide to answer
I agree with the above statement for the following reasons: (Tôi đồng ý với tuyên bố trên vì những lý do sau:)
- When both receive the same education, the cognitive level of women and men is the same.
(Khi cả hai đều được giáo dục như nhau thì trình độ nhận thức của phụ nữ và nam giới là như nhau.)
- The talent of each person does not depend on their gender.
(Tài năng của mỗi người không phụ thuộc vào giới tính của họ.)
- Women also have the same effort and determination as men.
(Phụ nữ cũng có sự cố gắng và quyết tâm không kém gì nam giới.)
- Anything that men can do, women can also do. Not only that, women also know how to handle it smarter.
(Việc gì đàn ông cũng làm được, đàn bà cũng làm được. Không chỉ vậy, phụ nữ còn biết cách xử lý thông minh hơn.)
- Women usually have higher emotional quotient than men. This makes them even more successful.
(Phụ nữ thường có chỉ số cảm xúc cao hơn nam giới. Điều này làm cho họ thành công hơn nữa.)
Bài tập minh họa
Complete the sentences (Hoàn thành các câu sau)
1. Would you like something to eat?
No, thanks. ..... I have just had lunch... (I / just / have / lunch)
2. Do you know where Julia is?
Yes, .................................. (I / just / see / her)
3. What time is David leaving?
........................ (He / already / leave)
4. What's in the newspaper today?
I don't know .................................. (I / not / read / it / yet)
5. Is Sue coming to the cinema with us?
No, .......................... (She / already / see / the film)
6. Are your friends here yet?
Yes, ................................................... (they / just / arrive)
7. What does Tim think about your plan?
.................................... (we / not / tell / him / yet)
Key
2. Yes, I've just seen her./ Yes, I have just seen her. or Yes, I just saw her.
3. He's already left./ He has already left. or He already left.
4. I haven't read it yet. or I didn't read it yet.
5. No, she's already seen the film./ No, she has already seen. or No, she already saw.
6. Yes, they've just arrived./ Yes, they have just arrived. or Yes, they just arrived.
7. We haven't told him yet. or We didn't tell him yet.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số từ vựng như sau:
- ruler: người cai trị
- role: vai trò
- invaders: kẻ xâm lược
- patriotic: yêu nước
- sculpture: điêu khắc
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Women's Achievements
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 11 - Women's Achievements chương trình Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 11 lớp 10 Cánh diều Women's Achievements - Thành tựu của phụ nữ.
-
Câu 1: Read the text carefully and then choose the correct answers
Years ago, because of the lack of good medical care, diseases were the most terrible threat to the early people. Of course, they had no pills, tablets or capsules as we do today. They used to eat herbs or three bark to cure many diseases. They also knew that food had great effect on their health. Actually the medicines that we take today are mostly extracted from herbs, tree bark, plants and food. For example, in the 17th century, the Peruvian Indians ate cinchona bark when they had a fever. They learned this from experience only. Until 1816, some pharmacists extracted quinine from the cinchona bark. It is used in the treatment of malaria, a disease transmitted by the anopheles mosquito and common in the tropical countries. Quinine is also used to help cure other diseases. However, if a child use quinine for a long time, he or she will have rickets.
Years ago, ________.
- A. the early people took medicines compounded by pharmacist as we do today.
- B. diseases were the most terrible threat to the early people.
- C. the early people were treated well by doctor.
- D. there were a lot of pharmacists who were willing to help the early people.
-
- A. take medicines
- B. go to see a doctor
- C. eat herbs and tree bark
- D. go to the chemist’s
-
- A. herbs
- B. tree bark
- C. food and plants
- D. all are correct
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 11 - Women's Achievements Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247