HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung bài giảng Grammar Reference Unit 11: Lesson A, B, C môn Tiếng Anh 10 chương trình Cánh diều. Với nội dung bài học được trình bày chi tiết sẽ giúp các em củng cố kiến thức về Present Perfect và Simple Past and Past Continuous with when and while. Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Tóm tắt bài
1.1. Grammar Reference Unit 11 lớp 10 Task A
Write the irregular past participles from the box next to the correct verb
(Viết các phân từ quá khứ bất quy tắc từ ô bên cạnh động từ đúng)
1. buy - ________
2. do - ________
3. drink - ________
4. eat - ________
5. make - ________
6. meet - ________
7. read - ________
8. say - ________
9. speak - ________
10. sweep - ________
11. tell - ________
12. win - ________
Guide to answer
1. buy - bought (mua)
2. do - done (làm)
3. drink - drunk (uống)
4. eat - eaten (ăn)
5. make - made (làm)
6. meet - met (gặp)
7. read - read (đọc)
8. say - said (nói)
9. speak - spoken (nói)
10. sweep - swept (quét)
11. tell - told (kể)
12. win - won (thắng)
1.2. Grammar Reference Unit 11 lớp 10 Task B
Complete the conversation with the present perfect
(Hoàn thành cuộc hội thoại với thì hiện tại hoàn thành)
1. A: What (1) _______ (you, do) today? B: Nothing very exciting. I (2) _______ (clean) the house, and l (3) _____ (cook) dinner. (4) _______ (you, have) an interesting day? A: No, not really. I (5) ________ (be) sick. I (6) _______ (not do) anything. 2. A: Today, I (7) _________ (pay) the bills and l (8) _______ (buy) the groceries. (9) _____________ (you, have) an interesting day? B: Well, I (10) _______ (visit) a friend. And I (11) _______ (buy) some clothes for my new job. |
Guide to answer
1. A: What (1) have you done today?
B: Nothing very exciting. I (2) have cleaned the house, and l (3) have cooked dinner. (4) Have you had an interesting day?
A: No, not really. I (5) have been sick. I (6) haven't done anything.
2. A: Today, I (7) have paid the bills and l (8) have bought the groceries. Have you had an interesting day?
B: Well, I (10) have visited a friend. And I (11) have bought (buy) some clothes for my new job.
Tạm dịch
1. A: Bạn đã làm gì hôm nay?
B: Không có gì thú vị cho lắm. Tôi đã dọn dẹp nhà, và tôi đã nấu bữa tối. Bạn đã có một ngày thú vị?
A: Không, không hẳn. Tôi bị ốm. Tôi đã không làm bất cứ điều gì.
2. A: Hôm nay, tôi đã thanh toán các hóa đơn và tôi đã mua hàng tạp hóa. Bạn đã có một ngày thú vị chứ?
B: À, tôi đã đến thăm một người bạn. Và tôi đã mua một số quần áo cho công việc mới của tôi.
1.3. Grammar Reference Unit 11 lớp 10 Task C
Complete the sentences with the correct forms of the verbs in parentheses
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc đơn)
1. I _____ (jog) in the park when I suddenly _____ (fell) and _____ (hurt) my knee.
2. While the students _____ (perform) on the stage, their parents _____ (arrive) at the hall.
3. My teacher _____ (wear) a beautiful white áo dài when I _____ (see) her at the graduation ceremony.
4. We _____ (prepare) a poster for the school event when the teacher _____ (come) to help us.
5. Alice _____ (do) exercises while her classmates _____ (discuss) the presentation topics with each other.
Guide to answer
1. I was jogging in the park when I suddenly fell and hurt my knee.
2. While the students were performing on the stage, their parents were arriving at the hall.
3. My teacher was wearing a beautiful white áo dài when I saw her at the graduation ceremony.
4. We were preparing a poster for the school event when the teacher came to help us.
5. Alice was doing exercises while her classmates were discussing the presentation topics with each other.
Tạm dịch
1. Tôi đang chạy bộ trong công viên thì đột nhiên bị ngã và đau đầu gối.
2. Trong khi các học sinh đang biểu diễn trên sân khấu, cha mẹ của các em đã đến hội trường.
3. Cô giáo của tôi đã mặc một chiếc áo dài trắng rất đẹp khi tôi nhìn thấy cô ấy trong buổi lễ tốt nghiệp.
4. Chúng tôi đang chuẩn bị một áp phích cho sự kiện của trường thì giáo viên đến giúp chúng tôi.
5. Alice đang làm bài tập trong khi các bạn cùng lớp của cô ấy đang thảo luận về các chủ đề thuyết trình với nhau.
1.4. Grammar Reference Unit 11 lớp 10 Task D
Complete the conversations with the correct forms of the verbs in parentheses (Hoàn thành các đoạn hội thoại với dạng đúng của các động từ trong ngoặc đơn)
1. A: What ______ (you / do) when l _____ (call) you yesterday?
B: Well, I ________ (write) an essay.
2. A: ______(you/shop) at Big K supermarket when my brother ______ (meet) you yesterday?
B: No, I _______ (eat) ice cream in front of the food court when he _____ (come) and _____ (say) hello.
3. A: What _______ (your parents / do) when we were talking on the phone yesterday?
B: My dad ________ (cook) dinner while my mom ________ (clean) the house.
Guide to answer
1. A: What were you doing when l called you yesterday?
B: Well, I were writing an essay.
2. A: Were you shopping at Big K supermarket when my brother met you yesterday?
B: No, I were eating ice cream in front of the food court when he came and said hello.
3. A: What did your parents do when we were talking on the phone yesterday?
B: My dad was cooking dinner while my mom was cleaning the house.
Tạm dịch
1. A: Bạn đã làm gì khi tôi gọi cho bạn ngày hôm qua?
B: À, tôi đang viết một bài luận.
2. A: Bạn có đang mua sắm ở siêu thị Big K khi anh trai tôi gặp bạn ngày hôm qua không?
B: Không, tôi đang ăn kem trước khu ẩm thực thì anh ấy đến và chào.
3. A: Bố mẹ bạn đã làm gì khi chúng ta nói chuyện điện thoại ngày hôm qua?
B: Bố tôi đang nấu bữa tối trong khi mẹ tôi đang dọn dẹp nhà cửa.
Bài tập minh họa
Give the correct form of the verbs in brackets (Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
1. _____ (You/ take) _____ many photographs?
2. (She/ eat) _____ at the Royal Hotel yet?
3. He (live) _____ here all his life..
4. Is this the second time he (lose) _____ his job?
5. How many bottles _____ the milkman (leave) _____? He (leave) _____ six.
Key
1. Have taken many photographs?
2. Has she eaten at the Royal Hotel yet?
3. He has lived here all his life..
4. Is this the second time he has loosen his job?
5. How many bottles has the milkman left? He has left six.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung quan trọng như sau:
Present Perfect (Thì Hiện tại hoàn thành)
- Khẳng định: S + have / has + V-ed/V3
- Phủ định: S + have / has + not + V-ed/V3
- Nghi vấn: Have / has + S + V-ed/V3?
Simple Past and Past Continuous with when and while
- When + past continuous (clear point of time - thời gian cụ thể), + simple past: Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến
- While + past continuous, + past continuous: Khi nói về hai hành động xảy ra gần như cùng một lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó)
3.2. Bài tập trắc nghiệm Grammar Reference Unit 11
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Grammar Reference Unit 11 chương trình Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 11 lớp 10 Cánh diều Grammar Reference - Tham khảo Ngữ pháp.
-
- A. has been waited
- B. has waited
- C. have waited
- D. have been waited
-
- A. has had
- B. have had
- C. had
- D. have been had
-
- A. sat
- B. have sat
- C. has sat
- D. is sitting
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Grammar Reference Unit 11 Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247