Đến với nội dung bài học Unit 11 - Describe Past Actions Lesson, các em sẽ được mở rộng vốn từ của mình về các thành tích cá nhân trong học tập và lao động. Bên cạnh đó, HOC247 còn giới thiệu đến các em cấu trúc và bài tập thực hành về Thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn với When và While. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết ngay bên dưới nhé!
1.1. Unit 11 lớp 10 Language Expansion Task A
1.2. Unit 11 lớp 10 Language Expansion Task B
1.3. Unit 11 lớp 10 Language Expansion Task C
1.4. Unit 11 lớp 10 Grammar Task D
1.5. Unit 11 lớp 10 Grammar Task E
1.6. Unit 11 lớp 10 Conversation Task F
1.7. Unit 11 lớp 10 Conversation Task G
1.8. Unit 11 lớp 10 Conversation Task H
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Describe Past Actions Lesson
Tóm tắt bài
1.1. Unit 11 lớp 10 Language Expansion Task A
Read about Mạc Đĩnh Chi. What did he chieve? (Đọc về Mạc Đĩnh Chi. Anh ấy đã làm gì?)
Mạc Đĩnh Chi was a poor boy from a small village in Việt Nam during the Trần Dynasty. When he was studying in his hometown, he could not afford an oil lamp to read books at night. Therefore, he put fireflies into eggshells and used their light to read the pages. With great dedication, he became a leading scholar in the village and later passed the palace examination as the highest-scoring graduate in 1304. (Mạc Đĩnh Chi là một chàng trai nghèo ở một làng quê nhỏ ở Việt Nam vào thời Trần. Hồi còn học ở quê, tối về không có nổi đèn dầu đọc sách. Vì vậy, ông đã đặt những con đom đóm vào vỏ trứng và sử dụng ánh sáng của chúng để đọc các trang sách. Với những cống hiến to lớn, ông đã trở thành một học giả có tiếng trong làng và sau đó đã vượt qua kỳ thi của hoàng cung với tư cách là người tốt nghiệp có điểm số cao nhất vào năm 1304.) |
Guide to answer
Mạc Đĩnh Chi became a leading scholar in the village and later passed the palace examination as the highest-scoring graduate in 1304.
(Mạc Đĩnh Chi trở thành một học giả hàng đầu trong làng và sau đó đã thi đỗ vào cung với số điểm cao nhất năm 1304.)
1.2. Unit 11 lớp 10 Language Expansion Task B
Label the pictures with the achievements from the box (Dán nhãn các bức tranh với các thành tích trong hộp)
Guide to answer
1. get a scholarship (nhận học bổng)
2. learn a language (học một ngôn ngữ)
3. pass your driving test (vượt qua bài kiểm tra lái xe của bạn)
4. run a marathon (chạy marathon)
5. graduate from high school/college (tốt nghiệp trung học / cao đẳng)
6. travel abroad (đi du lịch nước ngoài)
1.3. Unit 11 lớp 10 Language Expansion Task C
In groups, discuss the achievements in B. Rank them from 1 to 6 and give reasons. (1 = most difficults to achieve, 6 = easiest to achieve.)
(Trong nhóm, thảo luận về những thành tích ở phần B. Xếp hạng từ 1 đến 6 và nêu lý do. (1 = khó đạt được nhất, 6 = dễ đạt nhất.)
Guide to answer
Học sinh thảo luận về các thành tích mà bản thân mình đã đạt được
1.4. Unit 11 lớp 10 Grammar Task D
Underline the correct words to complete the sentences (Gạch chân những từ đúng để hoàn thành câu)
1. What were you trying to tell me when we bought / were buying the groceries?
2. I found these photos while I arranged / was arranging some English books on the shelf.
3. The teacher was explaining the lesson when he dropped / was dropping the microphone.
4. We ran / were running a marathon in Ho Chi Minh City when we met an old friend.
5. While Nam was giving his best friend some tips to pass the driving test, we waited / were waiting patiently outside.
Guide to answer
1. What were you trying to tell me when we bought / were buying the groceries?
2. I found these photos while I arranged / was arranging some English books on the shelf.
3. The teacher was explaining the lesson when he dropped / was dropping the microphone.
4. We ran / were running a marathon in Ho Chi Minh City when we met an old friend.
5. While Nam was giving his best friend some tips to pass the driving test, we waited / were waiting patiently outside.
Tạm dịch
1. Bạn đã cố gắng nói gì với tôi khi chúng tôi mua hàng tạp hóa?
2. Tôi tìm thấy những bức ảnh này khi tôi đang sắp xếp một số sách tiếng Anh trên giá.
3. Thầy giáo đang giảng bài thì làm rơi micro.
4. Chúng tôi đang chạy marathon ở Thành phố Hồ Chí Minh thì gặp một người bạn cũ.
5. Trong khi Nam hướng dẫn cho người bạn thân của mình một số mẹo để vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe, chúng tôi đã kiên nhẫn chờ đợi ở bên ngoài.
1.5. Unit 11 lớp 10 Grammar Task E
Complete the sentences. Use your own ideas (Hoàn thành các câu. Sử dụng những ý tưởng của em)
1. I was learning English while _______________________________
2. I was ___________________ when the band started their first song.
3. She was travelling abroad when ____________________________
4. They _______________ when one of them decided to leave the team.
5. We _______________ while Minh was preparing for his poster presentation.
Guide to answer
1. I was learning English while my brother was playing games.
2. I was calling my friend when the band started their first song.
3. She was travelling abroad when she heard this news.
4. They were very surprised when one of them decided to leave the team.
5. We were searching the document while Minh was preparing for his poster presentation.
Tạm dịch
1. Tôi đang học tiếng Anh trong khi anh trai tôi đang chơi game.
2. Tôi đang gọi cho bạn mình khi ban nhạc bắt đầu bài hát đầu tiên của họ.
3. Cô ấy đang đi du lịch nước ngoài khi cô ấy nghe tin này.
4. Họ đã rất bất ngờ khi một trong số họ quyết định rời đội.
5. Chúng tôi đang tìm kiếm tài liệu trong khi Minh đang chuẩn bị cho buổi giới thiệu áp phích của mình.
1.6. Unit 11 lớp 10 Conversation Task F
Listen to the conversation. What was Pete doing when the fire drill started? (Lắng nghe cuộc trò chuyện. Pete đã làm gì khi cuộc diễn tập chữa cháy bắt đầu?)
Alfredo: Hi, Pete. Last Friday, there was a fire drill at our school. Did you hear about that? Pete: Oh, yes! I was preparing for the presentation with my friends when the alarm went off. Alfredo: Oh, really? l didn't know that. Was Alice with you at that time? Pete: Yes, of course, While I was working with my group, she was talking to the to a teacher. Alfredo: It seems everybody in the class was there except me. Pete: Why? Where were you? Alfredo: l was running in the school marathon on Fifth Avenue. Pete: Oh, I remember. You represented our class in the marathon. Did you win? Alfredo: Yes, I did. Look at my medal! Pete: Congratulafions! I'm so proud of you! |
Guide to answer
Pete was preparing for the presentation with his friends when the alarm went off. (Pete đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình với bạn bè thì chuông báo thức vang lên.)
Tạm dịch
Alfredo: Xin chào, Pete. Thứ sáu tuần trước, có một cuộc diễn tập chữa cháy tại trường học của chúng tôi. Bạn có nghe nói về điều đó?
Pete: Ồ, vâng! Tôi đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình với bạn bè thì chuông báo thức vang lên.
Alfredo: Ồ, vậy à? Tôi không biết điều đó. Alice có đi cùng bạn lúc đó không?
Pete: Vâng, tất nhiên, Trong khi tôi làm việc với nhóm của mình, cô ấy đang nói chuyện với một giáo viên.
Alfredo: Có vẻ như tất cả mọi người trong lớp đều ở đó ngoại trừ tôi.
Pete: Tại sao? Bạn đã ở đâu?
Alfredo: Tôi đã chạy trong cuộc thi marathon của trường ở Đại lộ số 5.
Pete: Ồ, tôi nhớ rồi. Bạn đã đại diện cho lớp của chúng tôi trong cuộc thi marathon. Có thắng không?
Alfredo: Đúng vậy. Hãy nhìn vào huy chương của tôi!
Pete: Chúc mừng! Tôi rất tự hào về bạn!
1.7. Unit 11 lớp 10 Conversation Task G
Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again
(Thực hành hội thoại theo cặp. Đổi vai và thực hành lại)
Guide to answer
Học sinh thực hành đọc đoạn hội thoại trên
1.8. Unit 11 lớp 10 Conversation Task H
Change the underlined words and practice the conversation again (Thay đổi các từ được gạch chân và thực hành lại đoạn hội thoại)
Guide to answer
Alfredo: Hi, Pete. Last Friday, there was a fire drill at our school. Did you hear about that?
Pete: Oh, yes! I I was doing my English test when the power went out.
Alfredo: Oh, really? l didn't know that. Was Alice with you at that time?
Pete: Yes, of course, While While I was thinking about the answers, she was writing.
Alfredo: It seems everybody in the class was there except me.
Pete: Why? Where were you?
Alfredo: l was running in the school marathon on Fifth Avenue.
Pete: Oh, I remember. You represented our class in the marathon. Did you win?
Alfredo: Yes, I did. Look at my medal!
Pete: Congratulafions! I'm so proud of you!
Tạm dịch
Alfredo: Xin chào, Pete. Thứ sáu tuần trước, có một cuộc diễn tập chữa cháy tại trường học của chúng tôi. Bạn có nghe nói về điều đó?
Pete: Ồ, vâng! Tôi đang làm bài kiểm tra tiếng Anh thì mất điện.
Alfredo: Ồ, vậy à? Tôi không biết điều đó. Alice có đi cùng bạn lúc đó không?
Pete: Vâng, tất nhiên, Trong khi tôi đang suy nghĩ về câu trả lời, cô ấy đang viết.
Alfredo: Có vẻ như tất cả mọi người trong lớp đều ở đó ngoại trừ tôi.
Pete: Tại sao? Bạn đã ở đâu?
Alfredo: Tôi đã chạy trong cuộc thi marathon của trường ở Đại lộ số 5.
Pete: Ồ, tôi nhớ rồi. Bạn đã đại diện cho lớp của chúng tôi trong cuộc thi marathon. Có thắng không?
Alfredo: Đúng vậy. Hãy nhìn vào huy chương của tôi!
Pete: Chúc mừng! Tôi rất tự hào về bạn!
GOAL CHECK
1. Interview your partner. (Phỏng vấn bạn của em)
2. Ask What were you doing when/while...? (Hỏi Bạn đã làm gì khi/trong khi...?)
Guide to answer
- What were you doing when you saw our teacher this afternoon at school yard?
- What were you doing while teacher was talking about this structure?
- What were you doing while your mom was cooking?
- What were you doing when it rained?
- What were you doing while we were singing?
Tạm dịch
- Các con đã làm gì khi nhìn thấy cô giáo của chúng ta chiều nay ở sân trường?
- Bạn đã làm gì trong khi giáo viên đang nói về cấu trúc này?
- Bạn đã làm gì trong khi mẹ bạn đang nấu ăn?
- Bạn đã làm gì khi trời mưa?
- Bạn đã làm gì trong khi chúng tôi hát?
Bài tập minh họa
When or While (When hay While)
1. While / when Jane was taking a bath, the phone rang three times
2. While / when we lived in London, we met many interesting people
3. Where are my friends while / when I most need them?
4. While / When I was driving, I listened to a very interesting radio program.
5. Who did you meet while / when you arrived at the party?
Key
1. While
2. When
3. when
4. While
5. when
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em sẽ ghi nhớ nội dung sau:
- Từ vựng
- get a scholarship: nhận học bổng
- learn a language: học một ngôn ngữ
- pass your driving test: vượt qua bài kiểm tra lái xe của bạn
- run a marathon: chạy marathon
- graduate from high school/college: tốt nghiệp trung học / cao đẳng
- travel abroad: đi du lịch nước ngoài
- Ngữ pháp: Simple Past and Past Continuous with when and while
- When + past continuous (clear point of time - thời gian cụ thể), + simple past: Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến
- While + past continuous, + past continuous: Khi nói về hai hành động xảy ra gần như cùng một lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó)
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Describe Past Actions Lesson
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 11 - Describe Past Actions Lesson chương trình Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 11 lớp 10 Cánh diều Describe Past Actions Lesson - Mô tả bài học về các hành động trong quá khứ.
-
Câu 1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
When we ____ to the airport, I realized that I ____ my passport at home.
- A. got - had left
- B. got - was left
- C. got – left
- D. had got - had left
-
- A. had finished
- B. finished
- C. finish
- D. were finishing
-
- A. watched
- B. was watching
- C. had watched
- D. watches
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 11 - Describe Past Actions Lesson Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247