Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 5768
Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
- A. saccarozơ và tinh bột.
- B. glucozơ và xenlulozơ
- C. glucozơ và saccarozơ
- D. saccarozơ và xenlulozơ.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 5769
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là
- A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n.
- B. CH3COOC2H5 , C2H5OH.
- C. CH3COOH , C2H5OH
- D. CH3COOH, CH3COOC2H5.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 5772
Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
- A. tinh bột, xenlulozơ, PVC, glucozơ.
- B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, chất béo.
- C. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ.
- D. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, PE.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 5775
Cho các đoạn chưa hoàn chỉnh sau:
- Khi để mía lâu ngày trong không khí, đường (1) có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành (2), sau đó thành rượu etylic.
- Quá trình hình thành (3) và (4), đây là quá trình quan trọng trong tự nhiên, nó vừa hấp thụ khí CO2, vừa giải phóng O2, vì vậy có tác dụng cân bằng khí quyển.
- Trong cơ thể động vật, (5) tập trung nhiều ở mô mỡ, còn trong thực vật (5) tập trung nhiều ở quả và hạt.
Dãy số (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là:- A. Chất béo, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
- B. Saccarozơ, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, chất béo
- C. Saccarozơ, glucozơ, tinh bột, chất béo, xenlulozơ
- D. Saccarozơ, glucozơ, chất béo, xenlulozơ, tinh bột
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 5777
Để điều chế rượu etylic, một nhà khoa học đã cho lên men 54g glucozơ và tiến hành thí nghiệm tại 300 – 320C. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Do đó, khối lượng rượu etylic thu được là:
- A. 1,38 g
- B. 2,76 g
- C. 27,6 g
- D. 13,8 g
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 5778
Đun 20ml dung dịch glucozơ với 1 lượng dư Ag2O người ta thấy sinh ra 1,08g bạc. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là:
- A. 0.25M
- B. 0.2M
- C. 0.5M
- D. 2.5M
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 5779
Chia hỗn hợp C2H2 và C2H4 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
- A. 1,12 lít.
- B. 2,24 lít.
- C. 4,48 lít.
- D. 5,6 lít.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 5780
Đốt cháy hết x gam C2H5OH thu được 0,25 mol CO2. Đốt cháy hết y gam CH3COOH thu được 0,25 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là
- A. 9 gam
- B. 10 gam.
- C. 11 gam
- D. 12 gam.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 116759
Kim loại nào được dùng để phân biệt H2SO4 và CuSO4?
- A. Cu
- B. K
- C. Fe
- D. Na
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 116760
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
- A. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl.
- B. 2Fe(OH)2 → Fe2O3 + 3H2O.
- C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2↑.
- D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 116761
Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế bằng các oxi hóa hợp chất nào sau đây?
- A. NaCl
- B. HCl
- C. KClO3
- D. KMnO4
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 116762
Oxit axit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong thí nghiệm?
- A. SO2
- B. SO3
- C. N2O5
- D. P2O5
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 116763
Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là?
- A. 20% và 80%
- B. 30% và 70%
- C. 40% và 60%
- D. 50% và 50%
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 116764
Dãy nào sau đây đều là các hidrocacbon?
- A. Metan, etilen, axetilen, bezen.
- B. Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein.
- C. Protein, tinh bột, xenlulozơ, polietilen.
- D. Protein, tinh bột, axetilen, bezen.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 116765
Dãy chất nào sau đây đều là nhiên liệu?
- A. Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, gỗ
- B. Dầu mỏ, khí tự nhiên, Glucozơ, saccarozơ
- C. Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
- D. than đá, gỗ, tinh bột, xenlulozơ.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 116766
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
- A. C2H5OH + O2 (men giấm) → CH3COOH + H2O
- B. CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
- C. CH3COOC2H5OH + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
- D. CH3COOC2H5OH + NaOH → CH3OH + C2H5COONa
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 116767
Chọn câu đúng trong các câu sau:
- A. Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
- B. Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.
- C. Etilen, axetilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.
- D. Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch brom.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 116768
Đề phân biệt CH4, C2H4, CO2 người ta dùng hóa chất nào sau đây?
- A. Dung dịch Na2CO3
- B. Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch brom
- C. AgNO3 trong NH3
- D. Quỳ tím và dung dịch Na2CO3
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 116769
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
- A. C3H7O2
- B. C2H6O
- C. C2H4O2
- D. C3H5OH
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 116770
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. X là?
- A. tinh bột
- B. benzen
- C. chất béo
- D. protein.