Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 86606
Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
- A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
- B. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
- C. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
- D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 86608
Quần xã rừng thường có cấu trúc nổi bật là
- A. phân tầng thẳng đứng
- B. phân tầng theo chiều ngang
- C. phân bố ngẫu nhiên
- D. phân bố đồng đều
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 86611
Quần xã sinh vật là
- A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau
- B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau
- C. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau
- D. một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 86614
Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế, động vật hiếm dần. Đây là ví dụ về
- A. biến đổi tiếp theo
- B. diễn thế thứ sinh
- C. diễn thế phân huỷ
- D. diễn thế nguyên sinh
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 86629
Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là:
- A. kích thước bất ổn
- B. kích thước phát tán
- C. kích thước tối đa
- D. kích thước tối thiểu
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 86633
Cho ví dụ về chuỗi thức ăn sau:
Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu
Cho biết: Nhái thuộc bậc dinh dưỡng cấp mấy?
- A. Cấp 1
- B. Cấp 2
- C. Cấp 3
- D. Cấp 4
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 86634
Quan hệ hỗ trợ trong quần xã biểu hiện ở:
- A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác
- B. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm
- C. kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm
- D. cộng sinh, hội sinh, kí sinh
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 86637
Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào?
- A. Quan hệ hỗ trợ
- B. Cạnh tranh cùng loài
- C. Kí sinh cùng loài
- D. Cạnh tranh khác loài
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 86639
Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của:
- A. hợp tác
- B. kí sinh
- C. hội sinh
- D. cộng sinh
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 86643
Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vì:
- A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau
- B. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
- C. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy
- D. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 86645
Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật:
(1) Quần thể là tập hợp chỉ có các cá thể sinh vật cùng loài, còn quần xã là tập hợp các sinh vật khác loài và cả yếu tố vô sinh.
(2) Về chức năng dinh dưỡng thì quần thể là một mắt xích trong chuỗi thức ăn, còn quần xã thì tạo lưới thức ăn.
(3) Quần thể thì phân bố theo nhóm hoặc đồng đều hoặc ngẫu nhiên, còn quần xã thì phân bố theo chiều thẳng đứng hoặc chiều ngang.
(4) Các nhân tố sinh thái tác động lên quần thể gây biến động số lượng cá thể của quần thể, còn khi các nhân tố sinh thái tác động lên quần xã gây diễn thế sinh thái.
Số câu trả lời đúng là
- A. 1
- B. 0
- C. 2
- D. 3
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 86647
Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
- A. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại
- B. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại
- C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì
- D. cả hai loài đều có lợi
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 86654
Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
- A. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã
- B. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã
- C. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã
- D. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 86655
Quần xã sinh vật có đặc trưng nào sau đây?
- A. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích
- B. Nhóm tuổi
- C. Sự phân bố của các loài trong không gian
- D. Tỉ lệ giới tính
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 86657
Kích thước của quần thể sinh vật là:
- A. số lượng cá thể (hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể
- B. độ lớn của khoảng không gian mà quần thể đó phân bố
- C. tương quan tỉ lệ giữa tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản biểu thị tốc độ sinh trưởng của quần thể
- D. thành phần các kiểu gen biểu hiện thành cấu trúc di truyền của quần thể
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 86659
Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
- A. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
- B. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
- C. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
- D. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 86660
Cho ví dụ về chuỗi thức ăn sau:
Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá
Cho biết: Cá rô thuộc sinh vật tiêu thụ cấp mấy?
- A. Cấp 4
- B. Cấp 2
- C. Cấp 3
- D. Cấp 1
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 86661
Khi nói về quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Sự phân bố đồng đều làm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
(2) Mật độ cá thể của quần thể là tổng số cá thể sống trong khu vực phân bố của quần thể.
(3) Tỉ lệ giới tính của quần thể không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường sống.
(4) Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện môi trường sống.
- A. 2
- B. 4
- C. 3
- D. 1
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 86662
Diễn thế sinh thái là:
- A. quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường
- B. quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự thay đổi của môi trường
- C. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường
- D. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 86667
Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.
(2) Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái.
(3) Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế.
(4) Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 86671
Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào:
- A. cạnh tranh cùng loài
- B. khống chế sinh học
- C. cân bằng sinh học
- D. cân bằng quần thể
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 86673
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Vi khuẩn cố định đạm và các cây họ Đậu.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 86676
Hiện tượng nào sau đây phản ánh sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
- A. Ở Việt Nam, hằng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều
- B. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm
- C. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều
- D. Số lượng sâu hại lúa bị giảm đột ngột khi người nông dân phun thuốc trừ sâu
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 86680
Nơi ở của loài là:
- A. địa điểm sinh sản của chúng
- B. địa điểm thích nghi của chúng
- C. địa điểm cư trú của chúng
- D. địa điểm dinh dưỡng của chúng
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 86682
Phát biểu nào sau đây là chính xác về khái niệm môi trường sống?
- A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật
- B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật
- C. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật
- D. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 86687
Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là:
- A. khoảng thuận lợi
- B. giới hạn sinh thái
- C. giới hạn chịu đựng
- D. điểm gây chết giới hạn dưới
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 86689
Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là:
- A. điều kiện môi trường vô sinh
- B. tính ổn định của hệ sinh thái
- C. có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái
- D. có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 86691
Nhóm sinh vật nào sau đây được coi là một quần thể?
- A. Tất cả các con sâu trong một khu vườn
- B. Tất cả các con cá trong một hồ tự nhiên
- C. Tất cả các vi sinh vật trên một xác chết đang bị phân hủy
- D. Tất cả các con Vooc Cát Bà trong một cánh rừng ở trên đảo Cát Bà
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 86693
Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?
- A. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người
- B. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã
- C. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu
- D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 86695
Hệ sinh thái là gì?
- A. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
- B. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
- C. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
- D. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 86696
Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng liền rễ, chúng có thể chia sẻ nguồn nước và muối khoáng cho nhau. Đây là ví dụ về hiện tượng
- A. hỗ trợ cùng loài
- B. cạnh tranh cùng loài
- C. hội sinh
- D. cộng sinh
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 86698
Bể cá cảnh được gọi là:
- A. hệ sinh thái nhân tạo
- B. hệ sinh thái “khép kín”
- C. hệ sinh thái vi mô
- D. hệ sinh thái tự nhiên
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 86700
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
- A. giảm cạnh tranh cùng loài
- B. tận dụng nguồn sống thuận lợi
- C. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài
- D. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 86702
Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh vật nào?
- A. Sinh vật phân giải
- B. Sinhvật tiêu thụ bậc 1
- C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
- D. Sinh vật sản xuất
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 86707
Một quần xã có độ đa dạng càng cao thì
- A. sự cạnh tranh giữa các quần thể sinh vật trong quần xã càng trở nên gay gắt
- B. tính ổn định của quần xã càng cao
- C. số lượng cá thể trong mỗi quần thể của quần xã ngày càng tăng lên
- D. sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong quần thể diễn ra mạnh mẽ, làm giảm sự đa dạng sinh học
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 86708
Ý nào không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
- A. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn
- B. Tự vệ tốt hơn
- C. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh
- D. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 86712
Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt:
- A. dưới mức tối thiểu
- B. mức tối đa
- C. mức tối thiểu
- D. mức cân bằng
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 86715
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi – vật ăn thịt
- B. Trong tiến hóa, các loài trùng nhau về ổ sinh thái thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái
- C. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa
- D. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 86717
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:
- A. giảm dần đều
- B. đường cong chữ S
- C. đường cong chữ J
- D. tăng dần đều
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 86719
Hiện tượng thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là
- A. biến động kích thước
- B. biến động di truyền
- C. biến động số lượng
- D. biến động cấu trúc