Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 412030
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là
- A. \(2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)
- B. \(2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \)
- C. \(\sqrt {\frac{m}{k}} \)
- D. \(\sqrt {\frac{k}{m}} \)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 412031
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 5.\cos \left( {\frac{{3\pi }}{4}t + \frac{\pi }{4}} \right)\) cm. Pha ban đầu của dao động là
- A. \(\pi \)
- B. \(\frac{{3\pi }}{4}\)
- C. \(\frac{\pi }{2}\)
- D. \(\frac{\pi }{4}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 412032
Tại một nơi trên Trái Đất có gia tốc tơi tự do g, một con lắc đơn mà dây treo dài l đang dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc là
- A. \(\sqrt {\frac{g}{l}} \)
- B. \(2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} \)
- C. \(2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
- D. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 412034
Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động
- B. Biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn nếu tần số của lực cưỡng bức càng lớn
- C. Biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn nếu chu kì của lực cưỡng bức càng lớn
- D. Dao động cưỡng bức có chu kì luôn bằng chu kì của lực cưỡng bức
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 412035
Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, ngược pha, có biên độ lần lượt là A1, A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là
- A. \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)
- B. \({A_1} + {A_2}\)
- C. \(\sqrt {\left| {A_1^2 - A_2^2} \right|} \)
- D. \(\sqrt {A_1^2 + A_2^2} \)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 412036
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sóng cơ?
- A. Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường
- B. Tốc độ truyền sóng tỉ lệ nghịch với chu kì của sóng
- C. Hai phần tử cách nhau một bước sóng trên cùng một phương truyền sóng thì dao động đồng pha với nhau
- D. Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 412038
Nếu biên độ dao động của một vật dao động điều hòa giảm hai lần thì tần số dao động của vật
- A. tăng 4 lần
- B. không đổi
- C. giảm 2 lần
- D. tăng 2 lần
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 412039
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học
- A. Sóng dọc và sóng ngang đều truyền được trong chất rắn
- B. Sóng dọc không truyền dược trong chất lỏng và trong chân không
- C. Sóng dọc là sóng truyền theo phương thẳng đứng, còn sóng ngang truyền theo phương ngang
- D. Khi sóng truyền đi, các phân tử vật chất nơi sóng truyền qua cùng truyền đi theo sóng
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 412042
Hai chất điểm M1 và M2 cùng dao động điều hòa trên một trục Ox, quanh điểm O với cùng tần số f có phương trình là: \({x_1} = A\cos \left( {2\pi ft - \frac{\pi }{3}} \right);{x_2} = 2A.\cos \left( {2\pi ft + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\). Độ dài đại số M1M2 = x biến đổi theo thời gian với quy luật nào?
- A. \(x = A.\cos \left( {2\pi ft + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\)
- B. \(x = 3A.\cos \left( {2\pi ft + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\)
- C. \(x = A.\cos \left( {2\pi ft + \frac{\pi }{3}} \right)\)
- D. \(x = 3A.\cos \left( {2\pi ft + \frac{\pi }{3}} \right)\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 412045
Khi nói về dao động điều hòa của một vật, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra vị trí biên là chuyển động chậm dần đều
- B. Lực kéo về luôn hướng về vị trí cân bằng
- C. Vecto gia tốc của vật luôn hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ
- D. Vecto vận tốc của vật đổi chiều tại các vị trí biên.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 412048
Một sóng hình sin có tần số f, lan truyền với tốc độ v. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà các phần tử môi trường tại hai điểm đó dao động ngược pha nhau là
- A. \(\frac{v}{f}\)
- B. \(\frac{v}{{2f}}\)
- C. \(\frac{{vf}}{2}\)
- D. \(vf\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 412050
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng là ∆l0. Nếu ∆l0 > A thì trong quá trình dao động tỉ số giữa độ lớn lực đàn hồi cực đại và cực tiểu là
- A. \(\frac{{\Delta {l_0} + A}}{{\Delta {l_0} - A}}\)
- B. \(\frac{{\Delta {l_0} + A}}{A}\)
- C. \(\frac{A}{{\Delta {l_0} - A}}\)
- D. \(\frac{A}{{\Delta {l_0}}}\)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 412053
Vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = A.\cos \left( {\frac{{2\pi }}{T}t + \frac{\pi }{2}} \right)\) , gia tốc của vật có độ lớn cực đại tại thời điểm
- A. \(t = 0,5T\)
- B. \(t = 0\)
- C. \(t = T\)
- D. \(t = 0,25T\)
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 412056
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ A, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Vật có động năng bằng thế năng khi cách vị trí cân bằng một khoảng
- A. \(\frac{A}{4}\)
- B. \(\frac{{A\sqrt 3 }}{2}\)
- C. \(\frac{A}{2}\)
- D. \(\frac{{A\sqrt 2 }}{2}\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 412058
Để số dao động trong một giây của con lắc đơn dao động điều hòa tăng lên thì phải
- A. Giảm chiều dài sợi dây
- B. Tăng chiều dài sợi dây
- C. Giảm khối lượng vật nặng
- D. Tăng khối lượng vật nặng
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 412062
Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng khối lượng đang dao động điều hòa với cùng biên độ. Gọi l1, F1 và l2, F2 lần lượt là chiều dài, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết 4l1 = 5l2. Tỉ số \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\) bằng
- A. \(\frac{5}{4}\)
- B. \(\frac{4}{5}\)
- C. \(\frac{{25}}{{16}}\)
- D. \(\frac{{16}}{{25}}\)
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 412064
Sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là \(u = 4\cos \left( {5\pi t - 0,2\pi x} \right)\) cm với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là
- A. 4 m/s
- B. 25 cm/s
- C. 25 m/s
- D. 4 cm/s
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 412065
Có hệ con lắc lò xo treo thẳng đứng và hệ con lắc đơn cùng dao động điều hòa tại một nơi nhất đinh. Chu kì dao động của chúng bằng nhau, nếu chiều dài của con lắc đơn
- A. Bằng độ biến dạng của lò xo ở vị trí thấp nhất
- B. Bằng chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng
- C. Bằng độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng
- D. Bằng chiều dài tự nhiên của lò xo
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 412066
Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là
- Cơ năng của con lắc lò xo tỉ lệ thuận với biên độ dao động
- Khi con lắc lò xo dao động điều hòa, gia tốc sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với vận tốc
- Khi con lắc lò xo dao động điều hòa, gia tốc và vận tốc luôn cùng tần số với li độ
- Khi tăng độ cứng của lò xo thì tần số dao động của con lắc tăng
Với con lắc lò xo thẳng đứng dao động điều hòa, lực kéo về là lực đàn hồi của lò xo
- A. 5
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 412068
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực đại khi
- A. Gia tốc có độ lớn bằng không
- B. Lò xo có chiều dài cực tiểu
- C. Lực hồi phục có độ lớn cực đại
- D. Lò xo có chiều dài cực đại
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 412070
Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 3 m/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là \({u_O} = 2\cos \left( {4\pi t} \right)(cm)\). Phương trình sóng tại điểm M nằm sau O và cách O một khoảng 50 cm là
- A. \({u_M} = 2\cos \left( {4\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\)
- B. \({u_M} = 2\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
- C. \({u_M} = 2\cos \left( {4\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\)
- D. \({u_M} = 2\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 412071
Một xe máy chạy trên con đường lát gạch, cứ cách khoảng 12m trên đường lại có một rãnh nhỏ. Chu kì dao động riêng của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 1,5 s. Xe bị xóc mạnh nhất khi vận tốc của xe là
- A. 27 km/h
- B. 64,8 km/h
- C. 28,8 km/s
- D. 60 km/h
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 412073
Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 3%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi sau một dao động toàn phần là
- A. 1,73%
- B. 1,51 %
- C. 5,91 %
- D. 9,41 %
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 412075
Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng ω0 = 20 rad/s. Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo một ngoại lực biến thiên điều hòa \({F_n} = {F_0}.\cos 10t\left( N \right)\). Sau một thời gian vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Khi vật qua li độ x = 3,6 cm thì tốc độ của vật là
- A. 36 cm/s
- B. 72 cm/s
- C. 48 cm/s
- D. 96 cm/s
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 412078
Một vật dao động điều hòa phải mất 0,2 s để đi từ điểm có vận tốc bằng không tới điểm tiếp theo cũng có vận tốc bằng không, hai điểm ấy cách nhau 6cm. Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Chu kì dao động là 0,4 s
- B. Tốc độ trung bình trong một chu kì là 0,6 m/s
- C. Vận tốc cực đại của vật là 0,15π m/s
- D. Quãng đường đi được trong một chu kì là 12 cm
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 412081
Đồ thị biểu diễn dao động điều hòa ở hình vẽ bên ứng với phương trình vận tốc nào sau đây?
- A. \(v = 100\pi \cos \left( {20\pi t} \right)cm/s\)
- B. \(v = 50\pi \cos \left( {10\pi t} \right)cm/s\)
- C. \(v = 100\pi \cos \left( {20\pi t + \pi } \right)cm/s\)
- D. \(v = 50\pi \cos \left( {10\pi t + \pi } \right)cm/s\)
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 412084
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và vật nhỏ có khối lượng m dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Lấy π2 = 10. Khi vật ở vị trí có li độ x thì vận tốc của vật là v. Lực hồi phục cực đại của con lắc được xác định theo biểu thức:
- A. \(k\left( {{x^2} + \frac{{m{v^2}}}{k}} \right)\)
- B. \(k\sqrt {\left( {{x^2} + \frac{{k{v^2}}}{m}} \right)} \)
- C. \(k\sqrt {\left( {{x^2} + \frac{{m{v^2}}}{k}} \right)} \)
- D. \(k\left( {{x^2} + \frac{{k{v^2}}}{m}} \right)\)
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 412085
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Kéo con lắc sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 100 rồi thả nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Con lắc dao động với vận tốc cực đại là
- A. 22,1 cm/s
- B. 22,1 m/s
- C. 38,6 cm/s
- D. 3,86 m/s
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 412087
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình \({x_1} = 7\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{{12}}} \right)cm;\) \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)cm\). Biết vận tốc cực đại của vật là 1 m/s và gia tốc cực đại của vật là 4 m/s2. Khi đó biên độ A2 là
- A. 24 cm
- B. 18 cm
- C. 12 cm
- D. 9 cm
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 412089
Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây dài với biên độ không đổi. Điều kiện để tốc độ trung bình trong một chu kì của một điểm trên sợi dây bằng một nửa tốc độ truyền sóng là
- A. Bước sóng bằng hai lần biên độ sóng
- B. Bước sóng bằng một nửa biên độ sóng
- C. Bước sóng bằng tám lần biên độ sóng
- D. Bước sóng bằng bốn lần biên độ sóng
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 412092
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 0,2 s. Biết trong mỗi chu kì dao động, thời gian lò xo bị giãn lớn gấp 3 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g = 10 m/s2. Biết khối lượng vật nặng là 200g, cơ năng của con lắc là
- A. 0,04 J
- B. 0,06 J
- C. 0,02 J
- D. 0,03 J
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 412094
Một sóng ngang truyền trên mặt nước với tần số f = 5Hz. Tại một thời điểm nào đó một phần mặt cắt của nước có hình dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của C là 40 cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Tốc độ truyền sóng là 4 m/s.
- B. Sóng truyền từ A đến E.
- C. A và C luôn dao động ngược pha.
- D. B và C luôn dao động vuông pha.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 412103
Một vật dao động điều hòa quang vị trí cân bằng O. Tại thời điểm t1, vật đi qua vị trí cân bằng. Trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 = t1 + 0,5 s vật không đổi chiều chuyển động và tốc độ của vật giảm còn một nửa. Trong khoảng thời gian từ thời điểm t2 đến thời điểm t3 = t2 + 1,5s, vật đi được quãng đường 20 cm. Trong quá trình dao động, quãng đường lớn nhất vật đi được trong 5s là
- A. 67 cm
- B. 70 cm
- C. 75 cm
- D. 77 cm
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 412105
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là (80,0 ± 0,1) cm. Chu kì dao động của nó là (1,80 ± 0,02) s. Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
- A. \(g = {(9,77 \pm 0,23)_{}}(m/{s^2})\)
- B. \(g = {(9,75 \pm 0,14)_{}}(m/{s^2})\)
- C. \(g = {(9,77 \pm 0,14)_{}}(m/{s^2})\)
- D. \(g = {(9,75 \pm 0,23)_{}}(m/{s^2})\)
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 412110
Một con lắc lò treo thẳng đứng gồm lò xo độ cứng k = 100 N/m, quả nặng khối lượng 400g. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là 0,16 J. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 và π2 = 10. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà lực đàn hồi tác dụng lên vật nặng có chiều hướng từ trên xuống dưới là
- A. 0,1 s
- B. \(\frac{2}{{15}}s\)
- C. 0,3 s
- D. \(\frac{4}{{15}}s\)
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 412113
Hai chất điểm M và N có cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M là 8 cm, của N là 15 cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 17 cm. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở thời điểm mà M có động năng bằng ba lần thế năng, tỉ số động năng của M và động năng của N là
- A. \(\frac{{16}}{{75}}\)
- B. \(\frac{{64}}{{225}}\)
- C. \(\frac{{16}}{{225}}\)
- D. \(\frac{{64}}{{75}}\)
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 412115
Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác đinh. Trong quá trình lan truyền sóng, khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử M và N là
- A. 13,90 cm
- B. 15, 81 cm
- C. 18,02 cm
- D. 17,84 cm
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 412117
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(ωt) cm. Trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có động năng không vượt quá ba lần thế năng là 2s. Lấy π2 = 10. Thời điểm để con lắc đi qua vị trí x = 2 cm theo chiều dương lần thứ 2018 là
- A. 12103 s
- B. \(\frac{{12103}}{2}s\)
- C. 12107 s
- D. \(\frac{{12107}}{2}s\)
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 412121
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 5 Hz. Biết rằng tại thời điểm ban đầu vật bắt đầu dao động tại vị trí mà lò xo có chiều dài lớn nhất. Tỉ số giữa tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình của vật sau thời gian \(\frac{1}{3}s\) kể từ lúc vật bắt đầu dao động có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 5
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 412124
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng Wđ của con lắc theo thời gian t. Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. \({t_2} - {t_1} = 0,1s\)
- B. Tại thời điểm t2 vật chuyển động theo chiều âm
- C. Tại thời điểm t1 thì động năng bằng 9 lần thế năng
- D. Chu kì dao động của vật là 0,8s