Câu hỏi (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 104015
Cho 2g kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
-
A.
Be
-
B.
Mg
- C. Ca.
- D. Ba
-
A.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 104016
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Tìm tên hai kim loại đem dùng.
-
A.
Ca và Mg
-
B.
Ca và Sr.
- C. Mg và Ba
- D. Ba và Sr
-
A.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 104017
Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:
-
A.
61,5 g
-
B.
56,1 g
- C. 65,1g
- D. 51,6 g
-
A.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 104018
Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng:
-
A.
Dung dịch HCl.
-
B.
Dung dịch HNO3.
- C. Dung dịch CuCl2.
- D. Dung dịch NaOH.
-
A.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 104019
Cho 10g một kim loại kiềm thổ tác dụng với H2O, thu được 6,11 lít khí H2 (ở 25oC và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.
-
A.
Mg
-
B.
Ca
- C. Ba
- D. Be
-
A.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 104020
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y.Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
-
A.
Na
-
B.
Li
- C. K
- D. Cs
-
A.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 104021
Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được dd X. Cho toàn bộ dd X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 (dư), thu được 18,655g kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là
-
A.
Na, K
-
B.
Rb, Cs
- C. Li , Na
- D. K , Rb
-
A.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 104022
Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
-
A.
Giấy quỳ tím
-
B.
Zn
- C. Al
- D. BaCO3
-
A.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 104023
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6l khí (đktc). Kim loại X, Y là:
-
A.
Natri , magie
-
B.
Liti và beri
- C. Liti và beri
- D. Kali , bari
-
A.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 104024
Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là:
-
A.
Na, K
-
B.
Li, Na
- C. K, Rb
- D. Rb, Cs
-
A.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 104025
Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?
-
A.
H2O
-
B.
HCl
- C. H2SO4
- D. Fe(OH)2
-
A.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 104026
Cho 19 gam hỗn hợp gồm kim loại M ( hóa trị không đổi ) và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 1,25:1) và bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (đktc). Kim loại M là:
-
A.
Mg
-
B.
Al
- C. Ca
- D. Na
-
A.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 104027
Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước , thu được 500ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224l khí H2 (đktc). Kim loại M là:
-
A.
K
-
B.
Na
- C. Ba
- D. Ca
-
A.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 104028
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2 , NaOH, Na2 CO3, KHSO4, Na2 SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
- A. 4
- B. 7
- C. 5
- D. 6
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 104029
Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4và CaSO4.H2O. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?
-
A.
H2O và Na2CO3.
-
B.
H2O và HCl.
-
C.
H2SO4 và BaCl2.
- D. H2O và KCl.
-
A.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 104030
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
-
A.
5,8 g
-
B.
6,5 g
- C. 4,2 g
- D. 6,3 g
-
A.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 104031
Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?
-
A.
2,65 lít
-
B.
2,24 lít
- C. 1,12 lít
- D. 3,2 lít
-
A.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 104032
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:
-
A.
2,88
-
B.
4,32
- C. 5,04
- D. 2,16
-
A.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 104033
Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhiệt nhôm tăng 0,96(g). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), (giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%). Khối lượng của A là:
-
A.
1,08g
-
B.
1,62g
- C. 2,1g
- D. 5,1g
-
A.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 104034
Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55g/cm3. Giả thiết cho rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể , phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi theo lý thuyết là :
-
A.
0,185 nm
-
B.
0,196 nm
- C. 0,155 nm
- D. 0,168 nm
-
A.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 104035
Hòa tan 7,8 gam một kim loại R vào nước thu được 100ml dung dịch D và 2,24 lít H2 (đktc). Vậy R và nồng độ mol của dung dịch D là:
-
A.
Na và 1M.
-
B.
K và 2M.
- C. K và 1M.
- D. K và 1,5M.
-
A.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 104036
Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dd BaCl2 (dư ) thu được 11,82g kết tủa . Mặt khác , cho 1 lít dd X vào dd CaCl2(dư) rồi đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0g kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
-
A.
0,04 và 4,8
-
B.
0,07 và 3,2
- C. 0,08 và 4,8
- D. 0,14 và 2,4
-
A.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 104038
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:
-
A.
1,0
-
B.
1,4
- C. 1,2
- D. 1,6
-
A.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 104039
Cho 0,96 gam bột Cu và dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sau phản ứng hấp thụ hết khí thoát ra vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,1M thu được 0,4 lít dung dịch X. Dung dịch X có giá trị pH là( bỏ qua sự điện li của H2O) và phản ứng của các muối)
-
A.
12,4
-
B.
13,4
- C. 1,6
- D. 2,6
-
A.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 104040
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
-
A.
V = 22,4(a - b).
-
B.
V = 11,2(a - b).
- C. V = 11,2(a + b).
- D. V = 22,4(a + b).
-
A.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 104041
Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí O2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Na2O, Na2O2 và Na dư. Hòa tan hết toàn bộ lượng Y trên vào nước nóng, sinh ra 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Z, có tỉ khối so với He là 3. Giá trị của m là
-
A.
18,8
-
B.
21,7
- C. 18,5
- D. 21,4
-
A.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 104042
Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100cm3 dung dịch Al2(SO4)31M. Hãy xác định nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau phản ứng.
-
A.
0,8M
-
B.
1,2M
- C. 1M
- D. 0,75M
-
A.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 104043
Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch NaCl, CaCl2, MgCl2 là:
-
A.
NaOH, HCl
-
B.
Quì tím, NaOH
- C. NaOH, Na2CO3
- D. Quì tím, HCl.
-
A.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 104044
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm điều chế được NaOH là:
-
A.
II, V và VI.
-
B.
II, III và VI.
-
C.
I, II và III.
- D. I, IV và V.
-
A.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 104045
Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp Na và K vào nước được dung dịch A và V lít khí ở đktc. Để trung hòa hòa toàn dung dịch A phải dùng 75 ml dung dịch H2SO40,5M. Vậy V có giá trị là:
-
A.
0,56 lít
-
B.
0,672 lít
- C. 0,84 lít
- D. 1,12 lít
-
A.