Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 50244
Cho khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng \(a\), cạnh bên bằng \(3a\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp đã cho.
- A. \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{2}.\)
- B. \(V = \frac{{\sqrt {34} {a^3}}}{2}.\)
- C. \(V = \frac{{\sqrt {34} {a^3}}}{6}.\)
- D. \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{6}.\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 50245
Cho khối lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\). Gọi \(M, N\) lần lượt là trung điểm của \(BB'\) và \(CC'\). Mặt phẳng \(A'MN\) chia khối lăng trụ thành hai khối đa diện. Gọi \(V_1\) là thể tích của khối đa diện chứa đỉnh \(B\) và \(V_2\) là thể tích khối đa diện còn lại. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\).
- A. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{13}}{3}\)
- B. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 2\)
- C. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 3\)
- D. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{5}{2}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 50246
Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật \(AB = a,AD = a\sqrt 3 \), \(SA\) vuông góc với đáy và \(SC\) tạo với mặt phẳng \((SAB)\) một góc \(30^0\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp đã cho.
- A. \(V = \frac{{2{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)
- B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)
- C. \(V = 2\sqrt 6 {a^3}\)
- D. \(V = \frac{{4{a^3}}}{3}\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 50247
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông tại \(A; AB=a; AC=2a\). Đỉnh \(S\) cách đều \(A, B, C\); mặt bên \((SAB)\) hợp với mặt đáy một góc \(60^0\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).
- A. \(V = \frac{1}{3}{a^3}\)
- B. \(V = \sqrt 3 {a^3}\)
- C. \(V = \frac{{\sqrt 3 }}{3}{a^3}\)
- D. \(V = {a^3}\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 50248
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang với \(AD\,{\rm{//}}\,BC\) và \(AD = 2BC\). Kết luận nào sau đây đúng?
- A. \({V_{S.ABCD}} = 4{V_{S.ABC}}\)
- B. \({V_{S.ABCD}} = 6{V_{S.ABC}}\)
- C. \({V_{S.ABCD}} = 3{V_{S.ABC}}\)
- D. \({V_{S.ABCD}} = 2{V_{S.ABC}}\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 50249
Cho hình chóp \(S.ABCD\) đáy là hình vuông cạnh \(a,{\rm{ }}SD = \frac{{a\sqrt {13} }}{2}\). Hình chiếu của \(S\) lên \((ABCD)\) là trung điểm \(H\) của \(AB\). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) là
- A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3} \cdot \)
- B. \({a^3}\sqrt {12} \)
- C. \(\frac{{{a^3}}}{3} \cdot \)
- D. \(\frac{{2{a^3}}}{3} \cdot \)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 50250
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi tâm \(O, AB=a\), \(\widehat {BAD} = 60^\circ \), \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\) và mặt phẳng \((SCD)\) tạo với mặt đáy một góc \(60^0\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABCD\).
- A. \({V_{S.ABCD}} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{24}}\)
- B. \({V_{S.ABCD}} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{8}\)
- C. \({V_{S.ABCD}} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{12}}\)
- D. \({V_{S.ABCD}} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{48}}\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 50251
Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng \(a\), cạnh bên bằng \(a\sqrt 2 \) (hình vẽ). Thể tích khối chóp là
- A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}\)
- B. \(\frac{{2{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
- C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)
- D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 50252
Cho khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\), mặt \(\left( {ABB'A'} \right)\) có diện tích bằng 10. Khoảng cách đỉnh \(C\) đến mặt phẳng \(\left( {ABB'A'} \right)\) bằng 6. Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
- A. 40
- B. 60
- C. 30
- D. 20
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 50253
Cho hình chóp \(S.ABC\) có góc \(\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = \widehat {CSA} = 60^\circ \), \(SA=2, SB=3, SC=6\). Thể tích của khối chóp \(S.ABC\) bằng
- A. \(2\sqrt 2 \)
- B. \(3\sqrt 2 \)
- C. \(3\sqrt 3 \)
- D. \(K\)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 50254
Cho khối chóp \(S.ABC\) có thể tích \(V\), nếu giữ nguyên chiều cao và tăng các cạnh đáy lên 3 lần thì thể tích khối chóp thu được là:
- A. \(3V\)
- B. \(6V\)
- C. \(9V\)
- D. \(12V\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 50255
Cho lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác \(ABC\) đều cạnh bằng \(a\). Hình chiếu vuông góc của \(A'\) trên mặt phẳng \((ABC)\) trùng với trung điểm \(H\) của cạnh \(AB\). Góc giữa cạnh bên của lăng trụ và mặt phẳng đáy bằng \(30^0\). Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho theo \(a\).
- A. \(\frac{{3{a^3}}}{4}\)
- B. \(\frac{{{a^3}}}{4}\)
- C. \(\frac{{{a^3}}}{{24}}\)
- D. \(\frac{{{a^3}}}{8}\)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 50256
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\). Hình chiếu của \(S\) lên mặt phẳng đáy trùng với trọng tâm của tam giác \(ABD\). Cạnh \(SD\) tạo với đáy một góc \(60^0\). Tính thể tích của khối chóp \(S.ABCD\).
- A. \(\frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{3}\)
- B. \(\frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{{27}}\)
- C. \(\frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{9}\)
- D. \(\frac{{{a^3}}}{3}\)
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 50257
Cho lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(AB = 2a\sqrt 2 \). Biết \(AC' = 8a\) và tạo với mặt đáy một góc \(45^0\). Thể tích khối đa diện \(ABCC'B'\) bằng
- A. \(\frac{{16{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)
- B. \(\frac{{8{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)
- C. \(\frac{{16{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
- D. \(\frac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 50258
Một hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có ba kích thước là \(2 cm, 3 cm\) và \(6 cm\). Thể tích của khối tứ diện \(ACB'D'\) bằng
- A. \(12{{\mathop{\rm cm}\nolimits} ^3}\)
- B. \(8{{\mathop{\rm cm}\nolimits} ^3}\)
- C. \(6{{\mathop{\rm cm}\nolimits} ^3}\)
- D. \(4{{\mathop{\rm cm}\nolimits} ^3}\)
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 50259
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có tất cả các cạnh bằng nhau. Gọi \(E, M\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC\) và \(SA\), \(\alpha \) là góc tạo bởi đường thẳng \(EM\) và mặt phẳng \((SBD)\). Giá trị của \(\tan \alpha \) bằng
- A. \(2\)
- B. \(\sqrt 3 \)
- C. \(1\)
- D. \(\sqrt 2 \)
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 50260
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy, đường thẳng \(SC\) tạo với đáy một góc bằng \(60^0\). Thể tích của khối chóp \(S.ABC\) bằng
- A. \(\frac{{{a^3}}}{8}\)
- B. \(\frac{{{a^3}}}{4}\)
- C. \(\frac{{{a^3}}}{2}\)
- D. \(\frac{{{3a^3}}}{4}\)
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 50261
Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có cạnh đáy bằng \(2a\), góc giữa hai đường thẳng \(AB'\) và \(BC'\) bằng \(60^0\). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ đó.
- A. \(V = \frac{{2\sqrt 3 {a^3}}}{3}\)
- B. \(V = 2\sqrt 3 {a^3}\)
- C. \(V = \frac{{2\sqrt 6 {a^3}}}{3}\)
- D. \(V = 2\sqrt 6 {a^3}\)
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 50262
Cho hình chóp \(S.ABCD\), đáy là hình vuông cạnh \(2a\). Hai mặt phẳng \((SAB), (SAD)\) cùng vuông góc với đáy, góc giữa hai mặt phẳng \((SBC)\) và \((ABCD)\) bằng \(30^0\). Tính tỉ số \(\frac{{3V}}{{{a^3}}}\) biết \(V\) là thể tích của khối chóp \(S.ABCD\).
- A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{12}}\)
- B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
- C. \(\sqrt 3 \)
- D. \(\frac{{8\sqrt 3 }}{3}\)
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 50263
Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), Tam giác \(SAB\) cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) là \(\frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{6}\). Góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng đáy \(ABCD\) là
- A. \(120^0\)
- B. \(30^0\)
- C. \(45^0\)
- D. \(60^0\)
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 50264
Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau, đường cao của một mặt bên là \(a\sqrt 3 \). Tính thể tích \(V\) của khối chóp đó.
- A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{9}\)
- B. \(V = 4{a^3}\sqrt 2 \)
- C. \(V = \frac{{4{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
- D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 50265
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Gọi \(K\) là trung điểm của \(DD'\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(CK\) và \(A'D\) bằng
- A. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
- B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
- C. \(\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)
- D. \(\frac{a}{3}\)
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 50266
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(2a\), tam giác \(SAB\) đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách từ điểm \(S\) đến mặt phẳng \((ABC)\).
- A. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
- B. \(a\sqrt 3 \)
- C. \(2a\sqrt 3 \)
- D. \(a\sqrt 6 \)
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 50267
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác cân \(ABC\) với \(AB = AC = 2x\), \(\widehat {BAC} = 120^\circ \), mặt phẳng \(\left( {AB'C'} \right)\) tạo với đáy một góc \(30^0\). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ đã cho.
- A. \(V = \frac{{4{x^3}}}{3}\)
- B. \(V = {x^3}\)
- C. \(V = \frac{{3{x^3}}}{{16}}\)
- D. \(V = \frac{{9{x^3}}}{8}\)
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 50268
Cho khối chóp \(S.ABC\), gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\). Tỉ số thể tích \(\frac{{{V_{S.ABC}}}}{{{V_{S.AGC}}}}\) bằng
- A. \(3\)
- B. \(\frac{1}{3}\)
- C. \(\frac{2}{3}\)
- D. \(\frac{3}{2}\)
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 50269
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng 1. Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {A'BD} \right)\) bằng
- A. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
- B. \(3\)
- C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
- D. \(\sqrt 3 \)
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 50270
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB=a, AB=2a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy và thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng \(\frac{{2{a^3}}}{3}\). Tính số đo góc giữa đường thẳng \(SB\) với mặt phẳng \(ABCD\).
- A. \(30^0\)
- B. \(60^0\)
- C. \(45^0\)
- D. \(75^0\)
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 50271
Khối bát diện đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
- A. 6
- B. 8
- C. 4
- D. 9
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 50272
Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có cạnh đáy \(AB=a\), cạnh bên \(AA' = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(BC'\) và \(CA'\) bằng:
- A. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{6}\)
- B. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{{24}}\)
- C. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{{12}}\)
- D. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 50273
Cho hình chóp tam giác đều cạnh đáy bằng \(a\) và các mặt bên đều tạo với mặt phẳng đáy một góc bằng \(60^0\). Thể tích của khối chóp bằng
- A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
- B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
- C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)
- D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 50274
Hình hộp chữ nhật có ba kích thước đôi một khác nhau có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
- A. 6 mặt phẳng
- B. 3 mặt phẳng
- C. 9 mặt phẳng
- D. 4 mặt phẳng
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 50275
Cho khối chóp tam giác đều \(S.ABC\) có cạnh đáy bằng 4, chiều cao của khối chóp bằng chiều cao của tam giác đáy. Gọi \(M\) là trung điểm cạnh \(SA\). Thể tích của khối chóp \(M.ABC\) bằng?
- A. \(8\)
- B. \(\frac{8}{3}\)
- C. \(16\)
- D. \(4\)
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 50276
Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có cạnh đáy bằng \(a\). Góc giữa mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là \(60^0\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(A'.BCC'B'\)
- A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
- B. \(V = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
- C. \(V = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
- D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 50277
Cho khối chóp \(S.ABCD\) có thể tích bằng \(\sqrt 3 {a^3}\). Mặt bên \(SAB\) là tam giác đều cạnh \(a\) thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy, biết đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Tính theo \(a\) khoảng cách giữa \(SA\) và \(CD\).
- A. \(2a\sqrt 3 \)
- B. \(a\)
- C. \(6a\)
- D. \(a\sqrt 3 \)
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 50278
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\sqrt 2 \). Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp là:
- A. \(\frac{{\pi {a^3}}}{6}\)
- B. \(\frac{{\pi {a^3}}}{3}\)
- C. \(4\pi {a^3}\)
- D. \(\frac{{4\pi {a^3}}}{3}\)
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 50279
Cho lăng trụ đứng tam \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) với \(BA = BC = a\), biết \(A'B\) hợp với mặt phẳng \((ABC)\) một góc \(60^0\). Thể tích lăng trụ là:
- A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)
- B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
- C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
- D. \({a^3}\sqrt 3 \)
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 50280
Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD\), đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt đáy, góc giữa \(SA\) và \((ANCD)\) bằng \(45^0\). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) là
- A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
- B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{4}\)
- C. \({a^3}\sqrt 2 \)
- D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 50281
Cho khối chóp \(S.ABCD\) có thể tích \(V\). Các điểm \(A', B', C'\) tương ứng là trung điểm các cạnh \(SA, SB, SC\). Thể tích khối chóp \(S.A'B'C'\) bằng
- A. \(\frac{V}{8}\)
- B. \(\frac{V}{4}\)
- C. \(\frac{V}{2}\)
- D. \(\frac{V}{{16}}\)
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 50282
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A,AB = a\sqrt 3 ,BC = 2a\), đường thẳng \(AC'\) tạo với mặt phẳng một góc \(30^0\) (tham khảo hình vẽ bên). Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đã cho bằng
- A. \(24\pi {a^2}\)
- B. \(6\pi {a^2}\)
- C. \(4\pi {a^2}\)
- D. \(3\pi {a^2}\)
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 50283
Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M, N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB\) và \(B'C'\). Mặt phẳng \(A'MN\) cắt cạnh \(BC\) tại \(P\). Tính thể tích của khối đa diện \(MBP.A'B'N\)
- A. \(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{24}}\)
- B. \(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{12}}\)
- C. \(\frac{{7\sqrt 3 {a^3}}}{{96}}\)
- D. \(\frac{{7\sqrt 3 {a^3}}}{{32}}\)