YOMEDIA
NONE

Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 14 : Thực hành: Một số thí nghiệm về enzyme


Qua nội dung bài giảng Thực hành: Một số thí nghiệm về enzyme môn Sinh học lớp 10 chương trình Chân trời sáng tạo được HOC247 biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh, giúp các em tìm hiểu về Enzyme ... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Chuẩn bị

Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đĩa petri, dao nhỏ, bếp điện, nồi nhỏ, cốc đong, tủ lạnh, bông gòn.

Hoá chất: Các dung dịch hydrogen peroxide (H2O2), sodium hydroxide (NaOH) 10 %, hydrochloric acid (HCI) 5 %, iodine (I2)) 0,3 %, nước bọt pha loãng, tinh bột 1 %, nước cất.

Mẫu vật: Củ khoai tây hoặc khoai lang,...

Chú ý

1. Để chuẩn bị nước bọt pha loãng, có thể thực hiện cách đơn giản sau ngậm vào miệng khoảng 40 mL nước cất và súc nhẹ khoảng 3 - 5 phút rồi nhả ra các đồng. Lọc dịch súc miệng bằng bông gòn.

2. Các ống nghiêm có chứa nước bọt pha loãng có thể cho vào nước ấm khoảng 40°C để hoạt động xúc tắc của enzyme diễn ra nhanh hơn.

1.2. Cách tiến hành

a. Quan sát để trải nghiệm

1. Khi nhai kĩ cơm, xôi, bánh mì... ta thấy có vị ngọt.

2. Trong dạ dày hầu như không diễn ra quá trình tiêu hoá carbohydrate.

3. Khi trời nắng nóng (38 – 40 °C) làm tăng nguy cơ tử vong do sốc nhiệt.

Từ những tình huống trên, em hãy xác định vấn đề được nêu trong mỗi trường hợp và đặt ra các câu hỏi giả định cho tình huống quan sát được.

STT

Nội dung vấn đề

Câu hỏi giả định
1 Cơm, xôi, bánh mì,... khi nhai kĩ sẽ có vị ngọt. Khi nhai, có phải cơm, xôi, bánh mì,... sẽ bị phân giải thành đường?
... .... ....

b. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết

Hãy đề xuất các giả thuyết để giải thích cho các vấn đề đã nêu và đề xuất phương án kiểm chứng cho mỗi giả thuyết đó.

STT

Nội dung vấn đề

Phương án kiểm chứng giả thuyết
1 Trong nước bọt có chứa enzyme thuỷ phân tinh bột thành đường. Dùng iodine để kiểm tra sự có mặt của tinh bột
... .... ....

c. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết

Các nhóm tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết về vấn đề nghiên cứu được đề ra (có thể có nhiều hơn một nhóm làm cùng thí nghiệm và phối hợp các nhóm để thu thập thêm các thông tin, số liệu bổ sung cho giả thuyết ban đầu). Có thể thiết kế thí nghiệm mới trên cơ sở các thí nghiệm sau.

Thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase

Bước 1: Chuẩn bị hai ống nghiệm được đánh số thứ tự 1 và 2. Cho vào mỗi ống nghiệm 2 mL dung dịch tinh bột 1%.

Bước 2: Tiến hành thêm các chất vào các ống nghiệm và lạc đều khoảng 2 – 3 phút:

+ Ống 1: Cho thêm 3 mL nước cất.

+ Ống 2: Cho thêm 3 mL nước bọt pha loãng.

Bước 3: Sau 10 – 15 phút, nhỏ 2 – 3 giọt dung dịch iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm.

Bước 4: Quan sát sự đổi màu của mỗi ống nghiệm.

Thí nghiệm thủy phân hồ tinh bột bằng enzyme amylase

Thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase

Bước 1: Chuẩn bị bốn ống nghiệm được đánh số thứ tự từ 1 đến 4. Cho vào mỗi ống nghiệm 2 mL dung dịch tinh bột 1%.

Bước 3: Tiến hành thêm các chất vào các ống nghiệm như mô tả dưới đây và lắc đều khoảng 2 – 3 phút:

+ Ống 1: Cho thêm 2 mL nước cất.

+Ông 2: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng.

+ Ống 3: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng và 3 – 4 giọt acid HCl 5 %.

+ Ống 4: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng và 3 – 4 giọt NaOH 10 %.

Bước 3:  Sau 10 – 15 phút, nhỏ 2 – 3 giọt iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm.

Bước 4:  Quan sát sự đổi màu của mỗi ống nghiệm.

Ảnh hưởng của pH đến hoạt tính của enzyme amylase

Thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase

Bước 1: Cat ba lát khoai tây dày khoảng 1 cm và đánh số thứ tự từ 1 đến 3.

Bước 2: Xử lí các lát khoai tây:

+ Lát số 1: Để ở điều kiện bình thường (mẫu đối chứng).

+ Lát số 2: Cho vào ngăn mát tủ lạnh trong 1 giờ.

+ Lát số 3: Cho vào nước cất và đun sôi khoảng 3 – 5 phút, sau đó để nguội.

Bước 3: Lấy ba lát khoai tây cho vào đĩa petri. Nhỏ lần lượt dung dịch hydrogen peroxide lên các lát khoai tây.

Bước 4:  Quan sát hiện tượng sủi bọt khi ở các lát khoai tây.

Thực hành: Phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase trong khoai tây

d. Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm

Các nhóm mô tả kết quả quan sát được và đưa ra kết luận giả thuyết đúng/sai. Từ đó, kết luận vấn đề nghiên cứu.

STT Nội dung giả thuyết

Đánh giá giả thuyết

Kết luận
1 ... ... ...
... ... ... ...

e. Báo cáo kết quả thực hành

Viết và trình bày báo cáo theo mẫu:

BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZYME

Thứ ... ngày ... tháng . năm ..

Nhóm: ..

Lớp:...

1. Mục đích thực hiện đề tài.

2. Mẫu vật, hoá chất.

3. Phương pháp nghiên cứu.

4. Báo cáo kết quả nghiên cứu:

a. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase.

b. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase.

c. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase.

5. Kết luận và kiến nghị.

Bài tập minh họa

BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZYME

Thứ... ngày ... tháng ... năm...

Nhóm:...

Lớp: ...

Họ và tên thành viên: ...

1. Mục đích thực hiện đề tài.

- Chúng minh vai trò của enzyme và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme.

2. Mẫu vật, hoá chất.

- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đĩa petri, dao , bếp điện, nồi nhỏ, Cốc đong, tủ lạnh, bông gòn.

- Hoá chất: Các dung dịch hydrogen peroxide (H2O), hydroxide (NaOH) 10 %, hydrochloric acid HCl) 5 %, iodine (1) 0,3 %, nước bọt pha loãng, tinh bột 1%, nước cất.

- Mẫu vật: Củ khoai tây hoặc khoai lang,...

3. Phương pháp nghiên cứu.

a. Quan sát để trải nghiệm

STT

Nội dung vấn đề

Câu hỏi giả định
1 Cơm, xôi, bánh mì,... khi nhai kĩ sẽ có vị ngọt. Khi nhai, có phải cơm, xôi, bánh mì,... sẽ bị phân giải thành đường?
2 Trong dạ dày hầu như không diễn ra quá trình tiêu hoá carbohydrate. Có phải enzyme phân giải cacbonhidrate trong dạ dày bị giảm hoạt tính
3 Khi trời nắng nóng (38 – 40 °C) làm tăng nguy cơ tử vong do sốc nhiệt Nhiệt độ có tác động như thế nào đến các phản ứng trong cơ thể

b. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết

STT

Nội dung vấn đề

Phương án kiểm chứng giả thuyết
1 Trong nước bọt có chứa enzyme thuỷ phân tinh bột thành đường. Dùng iodine để kiểm tra sự có mặt của tinh bột
2 pH ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme thủy phân tinh bột thành đường

- Đặt thí nghiệm ở các điều kiện pH khác nhau

- Dùng iodine để kiểm tra sự có mặt của tinh bột

3 Nhiệt độ cao khiến enzyme bị biến tính và bất hoạt Đặt thí nghiệm ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau

c. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết

Thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase

Bước 1: Chuẩn bị hai ống nghiệm được đánh số thứ tự 1 và 2. Cho vào mỗi ống nghiệm 2 dung dịch tinh bột 1%.

Bước 2: Tiến hành thêm các chất vào các ống nghiệm và lắc đều khoảng 2 – 3 phút:

+ Ống 1:Cho thêm 3 mL nước cất.

+ Ống 2:Cho thêm 3 mL nước bọt pha loãng.

Bước 3: Sau 10 - 15 phút, nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm. 

Bước 4: Quan sát sự đổi màu của mỗi ống nghiệm.

Thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase

Bước 1:Chuẩn bị bốn ống nghiệm được đánh số thứ tự từ 1 đến 4. Cho vào mỗi ống nghiệm 2 mL dung dịch tinh bột 1%.

Bước 2:Tiến hành thêm các chất vào các ống nghiệm như mô tả dưới đây và lắc đều khoảng 2 - 3 phút:

+ Ống 1: Cho thêm 2 mL nước cất.

+ Ống 2: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng.

+ Ống 3: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng và 3 - 4 giọt acid HCl 5 %.

+ Ống 4: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng và 3 – 4 giọt NaOH 10 %.

Bước 3:Sau 10 - 15 phút, nhỏ 2 - 3 giọt iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm.

Bước 4: Quan sát sự đổi màu của mỗi ống nghiệm.

Thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase

Bước 1:Cắt ba lát khoai tây dày khoảng 1 cm và đánh số thứ tự từ 1 đến 3.

Bước 2: Xử lí các lát khoai tây:

+ Lát số 1: Để ở điều kiện bình thường (mẫu đối chứng).

+ Lát số 2: Cho vào ngăn mát tủ lạnh trong 1 giờ.

+ Lát số 3: Cho vào nước cất và đun sôi khoảng 3 – 5 phút, sau đó để nguội.

Bước 3:Lấy ba lát khoai tây cho vào đĩa petri. Nhỏ lần lượt dung dịch hydrogen peroxide lên các lát khoai tây.

Bước 4: Quan sát hiện tượng sủi bọt khí ở các lát khoai tây.

Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm

STT Nội dung giả thuyết

Đánh giá giả thuyết

Kết luận
1 Trong nước bọt có chứa enzyme thủy phân tinh bột thành đường.

+ Ống 1: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng Có phản ứng của tinh bột.

+ Ống 2: Dung dịch không đổi màu xanh tím đặc trưng Không có phản ứng của tinh bột.

Trong nước bọt có chứa enzyme thủy phân tinh bột enzyme amylase

2 pH ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme thủy phân tinh bột thành đường.

+ Ống 1: đặc trưng Dung dịch chuyên mục m màu xanh tím phản ứng của tinh bột.

+ Ống 2: Dung dịch không đổi màu xanh tím đặc trưng tinh bột. Không có phản ứng của

+ Ống 3: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng Có phản ứng của tinh bột.

+ Ống 4: Dung dịch chuyển màu xanh tím | đặc trưng – Có phản ứng của tinh bột.

Enzyme amylase hoạt động tốt nhất ở điều kiện pH trung tính và giảm giảm dần hoạt tính ở điều kiện pH quá thấp hoặc quá cao.

3 Nhiệt độ cao khiến enzyme bị biến tính và bất hoạt.

- Lát khoai tây sống: Sủi nhiều bọt trắng → chứa nhiều enzyme catalase.

- Lát khoai tây ngâm lạnh: sủi ít bọt trắng → Hoạt tính enzyme catalase giảm trong điều kiện nhiệt độ thấp.

- Lát khoai tây chín: không có bọt không 1 còn enzyme catalase do đã bị phá hủy bởi nhiệt độ cao.

Trong lát khoai tây sống có chứa enzyme catalase, còn lát khoai tây chín enzyme đã bị biến tính và bất hoạt do được đun ở nhiệt độ cao, catalase giảm hoạt tính trong điều kiện nhiệt độ thấp.

4. Báo cáo kết quả nghiên cứu:

a. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase.

b. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase.

c. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase.

Lời giải chi tiết:

a)

- Kết quả:

+ Ống 1: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng → Có phản ứng của tinh bột.

+ Ống 2: Dung dịch không đổi màu xanh tím đặc trưng → Không có phản ứng của tinh bột.

- Giải thích: Trong nước bọt có chứa enzyme thủy phân tinh bột → enzyme amylase

b)

- Kết quả:

+ Ống 1: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng → Có phản ứng của tinh bột.

+ Ống 2: Dung dịch không đổi màu xanh tím đặc trưng → Không có phản ứng của tinh bột.

+ Ống 3: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng → Có phản ứng của tinh bột.

+ Ống 4: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng → Có phản ứng của tinh bột..

- Giải thích: Enzyme amylase hoạt động tốt nhất ở điều kiện pH trung tính và giảm giảm dần hoạt tính ở điều kiện pH quá thấp hoặc quá cao.

c)

- Kết quả:

+ Lát khoai tây sống: sủi nhiều bọt trắng → Chứa nhiều enzyme catalase.

+ Lát khoai tây ngâm lạnh: sủi ít bọt trắng → hoạt tính catalase giảm trong điều kiện nhiệt độ thấp.

+ Lát khoai tây chín: không có bọt → không còn enzyme catalase do đã bị phá hủy bởi nhiệt độ cao.

- Giải thích: Trong lát khoai tây sống có chứa enzyme catalase, còn lát khoai tây chín enzyme đã bị biến tính và bất hoạt do được đun ở nhiệt độ cao, catalase giảm hoạt tính trong điều kiện nhiệt độ thấp.

5. Kết luận và kiến nghị.

- Kết luận:

+ Enzyme là chất xúc tác các phản ứng trong tế bào.

+ Hoạt tính của enzyme bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như pH, nhiệt độ.

- Kiến nghị:

Có thể tiến hành thí nghiệm thêm một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme như: nồng độ cơ chất, chất ức chế, chất hoạt hóa, nồng độ enzim.

Luyện tập Bài 14 Sinh học 10 CTST

Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:

- Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

- Nêu được khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme.

- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme.

- Làm được thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của enzyme, thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của amylase.

3.1. Trắc nghiệm Bài 14 Sinh học 10 CTST

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 14 Sinh học 10 CTST

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 14 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Báo cáo kết quả thực hành trang 71 Sinh học 10 SGK Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 14.1 trang 44 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 14.2 trang 44 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 14.3 trang 44 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 14.4 trang 44 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 14.5 trang 44 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 14.6 trang 45 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 14.7 trang 45 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 14.8 trang 46 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 14.9 trang 46 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 14.10 trang 46 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Hỏi đáp Bài 14 Sinh học 10 CTST

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Sinh Học 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF