Báo cáo kết quả thực hành trang 71 Sinh học 10 SGK Chân trời sáng tạo
Báo cáo kết quả thực hành
Viết và trình bày báo cáo theo mẫu:
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZYME Thứ ... ngày ... tháng . năm .. Nhóm: .. Lớp:... 1. Mục đích thực hiện đề tài. 2. Mẫu vật, hoá chất. 3. Phương pháp nghiên cứu. 4. Báo cáo kết quả nghiên cứu: a. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase. b. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase. c. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase. 5. Kết luận và kiến nghị. |
Hướng dẫn giải chi tiết
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZYME
Thứ... ngày ... tháng ... năm...
Nhóm:...
Lớp: ...
Họ và tên thành viên: ...
1. Mục đích thực hiện đề tài.
- Chúng minh vai trò của enzyme và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme.
2. Mẫu vật, hoá chất.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đĩa petri, dao , bếp điện, nồi nhỏ, Cốc đong, tủ lạnh, bông gòn.
- Hoá chất: Các dung dịch hydrogen peroxide (H2O), hydroxide (NaOH) 10 %, hydrochloric acid HCl) 5 %, iodine (1) 0,3 %, nước bọt pha loãng, tinh bột 1%, nước cất.
- Mẫu vật: Củ khoai tây hoặc khoai lang,...
3. Phương pháp nghiên cứu.
a. Quan sát để trải nghiệm
STT |
Nội dung vấn đề |
Câu hỏi giả định |
1 | Cơm, xôi, bánh mì,... khi nhai kĩ sẽ có vị ngọt. | Khi nhai, có phải cơm, xôi, bánh mì,... sẽ bị phân giải thành đường? |
2 | Trong dạ dày hầu như không diễn ra quá trình tiêu hoá carbohydrate. | Có phải enzyme phân giải cacbonhidrate trong dạ dày bị giảm hoạt tính |
3 | Khi trời nắng nóng (38 – 40 °C) làm tăng nguy cơ tử vong do sốc nhiệt | Nhiệt độ có tác động như thế nào đến các phản ứng trong cơ thể |
b. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết
STT |
Nội dung vấn đề |
Phương án kiểm chứng giả thuyết |
1 | Trong nước bọt có chứa enzyme thuỷ phân tinh bột thành đường. | Dùng iodine để kiểm tra sự có mặt của tinh bột |
2 | pH ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme thủy phân tinh bột thành đường |
- Đặt thí nghiệm ở các điều kiện pH khác nhau - Dùng iodine để kiểm tra sự có mặt của tinh bột |
3 | Nhiệt độ cao khiến enzyme bị biến tính và bất hoạt | Đặt thí nghiệm ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau |
c. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
Thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase
Bước 1: Chuẩn bị hai ống nghiệm được đánh số thứ tự 1 và 2. Cho vào mỗi ống nghiệm 2 dung dịch tinh bột 1%.
Bước 2: Tiến hành thêm các chất vào các ống nghiệm và lắc đều khoảng 2 – 3 phút:
+ Ống 1:Cho thêm 3 mL nước cất.
+ Ống 2:Cho thêm 3 mL nước bọt pha loãng.
Bước 3: Sau 10 - 15 phút, nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm.
Bước 4: Quan sát sự đổi màu của mỗi ống nghiệm.
Thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase
Bước 1:Chuẩn bị bốn ống nghiệm được đánh số thứ tự từ 1 đến 4. Cho vào mỗi ống nghiệm 2 mL dung dịch tinh bột 1%.
Bước 2:Tiến hành thêm các chất vào các ống nghiệm như mô tả dưới đây và lắc đều khoảng 2 - 3 phút:
+ Ống 1: Cho thêm 2 mL nước cất.
+ Ống 2: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng.
+ Ống 3: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng và 3 - 4 giọt acid HCl 5 %.
+ Ống 4: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng và 3 – 4 giọt NaOH 10 %.
Bước 3:Sau 10 - 15 phút, nhỏ 2 - 3 giọt iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm.
Bước 4: Quan sát sự đổi màu của mỗi ống nghiệm.
Thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase
Bước 1:Cắt ba lát khoai tây dày khoảng 1 cm và đánh số thứ tự từ 1 đến 3.
Bước 2: Xử lí các lát khoai tây:
+ Lát số 1: Để ở điều kiện bình thường (mẫu đối chứng).
+ Lát số 2: Cho vào ngăn mát tủ lạnh trong 1 giờ.
+ Lát số 3: Cho vào nước cất và đun sôi khoảng 3 – 5 phút, sau đó để nguội.
Bước 3:Lấy ba lát khoai tây cho vào đĩa petri. Nhỏ lần lượt dung dịch hydrogen peroxide lên các lát khoai tây.
Bước 4: Quan sát hiện tượng sủi bọt khí ở các lát khoai tây.
Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm
STT | Nội dung giả thuyết |
Đánh giá giả thuyết |
Kết luận |
1 | Trong nước bọt có chứa enzyme thủy phân tinh bột thành đường. |
+ Ống 1: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng Có phản ứng của tinh bột. + Ống 2: Dung dịch không đổi màu xanh tím đặc trưng Không có phản ứng của tinh bột. |
Trong nước bọt có chứa enzyme thủy phân tinh bột enzyme amylase |
2 | pH ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme thủy phân tinh bột thành đường. |
+ Ống 1: đặc trưng Dung dịch chuyên mục m màu xanh tím phản ứng của tinh bột. + Ống 2: Dung dịch không đổi màu xanh tím đặc trưng tinh bột. Không có phản ứng của + Ống 3: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng Có phản ứng của tinh bột. + Ống 4: Dung dịch chuyển màu xanh tím | đặc trưng – Có phản ứng của tinh bột. |
Enzyme amylase hoạt động tốt nhất ở điều kiện pH trung tính và giảm giảm dần hoạt tính ở điều kiện pH quá thấp hoặc quá cao. |
3 | Nhiệt độ cao khiến enzyme bị biến tính và bất hoạt. |
- Lát khoai tây sống: Sủi nhiều bọt trắng → chứa nhiều enzyme catalase. - Lát khoai tây ngâm lạnh: sủi ít bọt trắng → Hoạt tính enzyme catalase giảm trong điều kiện nhiệt độ thấp. - Lát khoai tây chín: không có bọt không 1 còn enzyme catalase do đã bị phá hủy bởi nhiệt độ cao. |
Trong lát khoai tây sống có chứa enzyme catalase, còn lát khoai tây chín enzyme đã bị biến tính và bất hoạt do được đun ở nhiệt độ cao, catalase giảm hoạt tính trong điều kiện nhiệt độ thấp. |
4. Báo cáo kết quả nghiên cứu:
a. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase.
b. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase.
c. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase.
Lời giải chi tiết:
a)
- Kết quả:
+ Ống 1: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng → Có phản ứng của tinh bột.
+ Ống 2: Dung dịch không đổi màu xanh tím đặc trưng → Không có phản ứng của tinh bột.
- Giải thích: Trong nước bọt có chứa enzyme thủy phân tinh bột → enzyme amylase
b)
- Kết quả:
+ Ống 1: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng → Có phản ứng của tinh bột.
+ Ống 2: Dung dịch không đổi màu xanh tím đặc trưng → Không có phản ứng của tinh bột.
+ Ống 3: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng → Có phản ứng của tinh bột.
+ Ống 4: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng → Có phản ứng của tinh bột..
- Giải thích: Enzyme amylase hoạt động tốt nhất ở điều kiện pH trung tính và giảm giảm dần hoạt tính ở điều kiện pH quá thấp hoặc quá cao.
c)
- Kết quả:
+ Lát khoai tây sống: sủi nhiều bọt trắng → Chứa nhiều enzyme catalase.
+ Lát khoai tây ngâm lạnh: sủi ít bọt trắng → hoạt tính catalase giảm trong điều kiện nhiệt độ thấp.
+ Lát khoai tây chín: không có bọt → không còn enzyme catalase do đã bị phá hủy bởi nhiệt độ cao.
- Giải thích: Trong lát khoai tây sống có chứa enzyme catalase, còn lát khoai tây chín enzyme đã bị biến tính và bất hoạt do được đun ở nhiệt độ cao, catalase giảm hoạt tính trong điều kiện nhiệt độ thấp.
5. Kết luận và kiến nghị.
- Kết luận:
+ Enzyme là chất xúc tác các phản ứng trong tế bào.
+ Hoạt tính của enzyme bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như pH, nhiệt độ.
- Kiến nghị:
Có thể tiến hành thí nghiệm thêm một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme như: nồng độ cơ chất, chất ức chế, chất hoạt hóa, nồng độ enzim.
-- Mod Sinh Học 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài 14.1 trang 44 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.2 trang 44 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.3 trang 44 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.4 trang 44 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.5 trang 44 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.6 trang 45 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.7 trang 45 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.8 trang 46 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.9 trang 46 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.10 trang 46 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST