Qua bài học ta hiểu thêm về ngôn ngữ Tiếng Việt đa dạng và phong phú. Hệ thống từ ngữ xưng hô rất đa dạng và giàu sắc thái biểu cảm. Cần sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp.
1. Tóm tắt nội dung
- Từ vựng của ngôn ngữ ngày càng phát triển. Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ:
- Phương thức ẩn dụ.
- Phương thức hoán dụ.
2. Soạn bài Sự phát triển của từ vựng
Câu 1. Từ chân trong các câu sau là từ nhiều nghĩa. Hãy trả lời các câu hỏi sau
- Ở câu nào, từ chân dùng với nghĩa gốc.
- Ở câu nào, từ chân dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
- Ở câu nào, từ chân dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
Gợi ý
- Câu (a): nghĩa gốc, chỉ một bộ phận của cơ thể.
- Câu (b): nghĩa chuyển, theo phương thức hoán dụ.
- Câu (c): nghĩa chuyển, theo phương thức ẩn dụ.
- Câu (d): nghĩa chuyển, theo phương thức ẩn dụ.
Câu 2. Từ điển tiếng Việt định nghĩa từ trà như sau. Hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ trà trong những câu sau: Trà a-ti-so, trà thủ ô, trà sâm, trà linh, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng)
- Trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen… Từ trà được dùng với nghĩa chuyển, không phải với nghĩa gốc như trong Từ điển tiếng Việt.
- Trà trong những cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống.
Câu 3. Từ điểm tiếng Việt nêu nghĩa gốc của từ đồng hồ đeo tay, Đồng hồ báo thức. Dựa vào những cách dùng như: Đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,... hãy nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ.
- Trong các từ đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,... từ đồng hồ được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ: Đây là dụng cụ đo có hình thức giống đồng hồ.
Câu 4. Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
- Hội chứng:
- Nghĩa gốc: tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh tật.
- VD: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp.
- Nghĩa chuyển: tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội cùng xuất hiện ở nhiều nơi.
- VD: Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế
- Ngân hàng:
- Nghĩa gốc: tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.
- VD: Ngân hàng công thương Vietcombank.
- Nghĩa chuyển: Kho lưu trữ những thành phần, bộ phận cơ thể để sử dụng khi cần thiết, hay tập hợp các dữ liệu liên quan đến tới một lĩnh vực. được tổ chức để tiện tra cứu, sử dụng.
- VD: Ngân hàng máu, ngân hàng đề thi, …
- Sốt:
- Nghĩa gốc: tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh.
- Ví dụ: Nó bị sốt đến 40 oC.
- Nghĩa chuyển: ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở nên khan hiếm, giá tăng nhanh.
- VD: Cơn sốt đất, cơn sốt xe, cơn sốt điện thoại…
Câu 5. Đọc hai câu thơ sau và trả lời câu hỏi
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao?
-
Trong hai câu thơ: “Ngày ngày mặt trời đi qua bên lăng. Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” Từ “mặt trời” trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo biện pháp tu từ ẩn dụ.
-
Tác giả gọi Bác Hồ là “mặt trời” dựa trên mối quan hệ tương đồng giữa hai đối tượng được hình thành theo cảm nhận của nhà thơ. Đây không phải là hiện tượng một từ phát triển thành nhiều nghĩa. Bởi vì sự chuyển nghĩa ở đây chỉ có tính chất lâm thời.
Để hiểu rõ em các em tham khảo qua bài giảng Sự phát triển của từ vựng.
3. Hỏi đáp về bài Sự phát triển của từ vựng
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
-
Tìm và đặt câu với nghĩa gốc của các từ vua, chân
Cho các từ sau : vua , chân
a) Tìm vầ đặt câu với nghĩa gốc của từ đó
b) Tìm những nét nghĩa chuyển và đặt câu . Chỉ ra phương thức chuyển nghĩa
-
Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ mềm
Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của phương thức chuyển nghĩa của những từ sau:
a) mềm
1, quả na này đã chín mềm
2, những cử động của cô bé ấy rất mềm
3, chị ta là người hay mềm lòng
4, giá hàng ấy cũng mềm
b)áo
1, sơ mi là loại áo được mặc nhiều nhất
2, nhà đã xây nhưng chưa trát áo