Trong tiếng Việt, các thuật ngữ thường được dùng để chỉ khái niệm, biểu thị đặc điểm khái quát cho các từ ngữ mang tính chuyên ngành. Tuy nhiên, để sử dụng linh hoạt thuật ngữ cần trau dồi thêm nhiều kiến thức và sử dụng bảng tra cứu. Bài học Thực hành tiếng Việt trang 64 thuộc sách Kết Nối Tri Thức dưới đây sẽ giúp các em tìm hiểu về đặc điểm và nghĩa của thuật ngữ. Từ đó, vận dụng vào quá trình giải bài tập và tạo lập văn bản. Chúc các em học tập vui vẻ!
Tóm tắt bài
1.1. Đặc điểm của thuật ngữ
Thuật ngữ là từ hoặc cụm từ cố định, được sử dụng theo quy ước của một lĩnh vực chuyên môn hoặc ngành khoa học nhất định. Có nhiều trường hợp, ngay sau thuật ngữ đã được dịch ra tiếng Việt, người ta còn ghi thêm thuật ngữ gốc trong tiếng Anh, tiếng Pháp, (để trong ngoặc đơn).
1.2. Nghĩa của thuật ngữ
- Muốn hiểu nghĩa của thuật ngữ, cần tìm đến Bảng tra cứu thuật ngữ đặt ở phía sau cuốn sách (nếu có) hoặc đọc các từ điển chuyên ngành. Việc suy đoán nghĩa của thuật ngữ dựa vào ngữ cảnh hay ghép nối nghĩa của từng yếu tố cấu tạo rất dễ dẫn tới tình trạng hiểu sai thuật ngữ.
+ Có những từ ngữ khi thì được dùng với tư cách là một thuật ngữ, khi lại được dùng như một từ ngữ thông thường.
Ví dụ:
(1) Muối là hợp chất mà phần tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid.
Trong trường hợp này, muối là thuật ngữ, chỉ một loại hợp chất hoá học.
(2) Canh còn hơi nhạt, con thêm tí muối nữa đi.
Muối ở đây là một từ thông dụng, chỉ một loại gia vị trong thực phẩm.
+ Có những thuật ngữ đôi khi được dùng như từ ngữ thông thường.
Ví dụ:
(1) Ẩn số của phương trình này là một số thập phân.
Ẩn số ở đây là một thuật ngữ toán học, có nghĩa: “số chưa biết".
(2) Liệu con vi-rút này có biến thể nào khác hay không vẫn còn là một ẩn số.
Trong câu này, ẩn số là từ thông dụng, có nghĩa: “điều chưa ai biết rõ".
- Muốn xác định được một từ ngữ có phải là thuật ngữ hay không, cần phải dựa vào ngữ cảnh mà nó xuất hiện.
Bài tập minh họa
Bài tập: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Ánh sáng mặt trời có màu trắng nhưng thực chất đó là sự hỗn hợp của nhiều màu một số màu xuyên qua khí quyển dễ dàng một số mẫu xuyên qua khí quyển khó hơn do đó không khí sẽ được nhuộm màu nào đó xuyên qua không khí dễ nhất.
Khi không khí trong sạch thì màu xanh là màu dễ xuyênqua nhất do đó tới mặt đất ta thấy bầu khí quyển có màu xanh.
Nếu không khí chứa nhiều bụi hơi dở hơi nước thì màu đỏ thì được thấy dễ nhất vì vậy khi làm thêm mà mặt trời là các bạn thấy màu bầu trời hoặc ửng Hồng hoặc đỏ ối chân trời.
a. Chỉ ra ba thuật ngữ sử dụng trong lĩnh vực địa lí.
b. Giải nghĩa các từ đó.
Hướng dẫn giải:
a. Dựa vào nội dung Đặc điểm của thuật ngữ để xác định các thuật ngữ địa lí có trong văn bản
b. Dựa vào nội dung Nghĩa của thuật ngữ để giải thích, có thẻ sử dụng
Lời giải chi tiết:
a. Thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực địa lí là: Mặt đất, Khí quyển, Không khí
b. Nghĩa của các thuật ngữ trên là:
+ Mặt đất: là nơi chứa các vật nằm trên bề mặt trái đất, có khả năng hổ trợ sinh trưởng của sinh vật và phụ vụ cho môi trường sinh sống.
+ Khí quyển: là một lớp khí dầy có khả năng bao bọc xung quanh một thiên thể có khối lượng đủ lớn, nó được giữ lại bởi trong lực của thiên thể đó.
+ Không khí: là nơi chứa sự sống, nó không màu, không mùi, không vị, không có hình dáng nhất định và có mặt ở khắp mọi nơi.
Lời kết
- Học xong bài Thực hành tiếng Việt trang 64 các em cần:
+ Hiểu được đặc điểm và nghĩa của thuật ngữ
+ Vận dụng giải bài tập về thuật ngữ trong văn bản cụ thể
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 64 Ngữ văn 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức
Bài học Thực hành tiếng Việt trang 64 sẽ giúp các em có thêm kiến thức về đặc điểm và nghĩa của thuật ngữ, từ đó vận dụng giải bài tập và viết bài văn có sử dụng thuật ngữ hiệu quả. Để nắm được nội dung của bài học này, các em có thể tham khảo:
Hỏi đáp bài Thực hành tiếng Việt trang 64 Ngữ văn 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Ngữ văn 7 HỌC247