Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 12 Bài 16 Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Bài tập 1 trang 72 SGK Địa lý 12
Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường?
-
Bài tập 2 trang 72 SGK Địa lý 12
Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ suất gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh họa?
-
Bài tập 3 trang 72 SGK Địa lý 12
Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua?
-
Bài tập 1 trang 40 SBT Địa lí 12
Điền vào chỗ trống những nội dung thích hợp, để thể hiện đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta và ảnh hưởng của dân số đến phát triển kinh tế-xã hội và môi trường.
-
Bài tập 2 trang 41 SBT Địa lí 12
Ý nào sau đây biểu hiện rõ nhất nước ta là nước đông dân?
A. Số dân nước ta là trên 90 triệu người.
B. Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người.
C. Dân số nước ta chỉ đứng sau Indonexia và Philippin.
D. Dân số nước ta đứng thứ ba ở khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 13 trên thế giới.
-
Bài tập 3 trang 41 SBT Địa lí 12
Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm chủ yếu là do
A. quy mô dân số giảm.
B. dân số có xu hướng già hóa.
C. kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
D. tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
-
Bài tập 4 trang 41 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (%)
Năm
Nhóm tuổi
1999
2005
2009
2014
Từ 0-14 tuổi
33,5
27,0
24,4
23,5
Từ 15-59 tuổi
58,4
64,0
66,9
66,3
Từ 60 tuổi trở lên
8,1
9,0
8,7
10,2
a. Nhận xét sự biến động cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn 1999-2014.
b. Cho biết cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang biến động theo xu hướng nào?
-
Bài tập 5 trang 42 SBT Địa lí 12
Biểu đồ trên thể hiện được nội dung nào sau đây?
A. Mật độ dân số trung bình của cả nước và một số vùng ở nước ta năm 2014.
B. Gia tăng dân số của cả nước và một số vùng ở nước ta năm 2014.
C. Số dân của cả nước và một số vùng ở nước ta năm 2014.
D. Tốc độ tăng trưởng dân số của cả nước và một số vùng ở nước ta năm 2014.
-
Bài tập 6 trang 42 SBT Địa lí 12
Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng so với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên lần lượt gấp bao nhiêu lần?
A. 10,3 và 12,9 lần.
B. 10,5 và 10,2 lần.
C. 8,1 và 7,8 lần.
D. 9,5 và 5,6 lần.
-
Bài tập 7 trang 43 SBT Địa lí 12
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí giữa các vùng.
B. Các vùng phía Nam có mật độ dân số cao hơn các vùng phía Bắc.
C. Dân cư nước ta phân bố tương đối đồng đều giữa các vùng.
D. Dân cư nước ta chỉ tập trung ở đồng bằng.
-
Bài tập 8 trang 43 SBT Địa lí 12
Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng lớn đến
A. mức gia tăng dân số.
B. truyền thống sản xuất, văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc.
C. cơ cấu dân số.
D. sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
-
Bài tập 9 trang 43 SBT Địa lí 12
Giải thích tại sao dân cư nước ta lại phân bố tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng và thưa thớt ở khu vực miền núi.
-
Bài tập 10 trang 43 SBT Địa lí 12
Vì sao nước ta phải phân bố lại dân cư cho hợp lí? Nêu một số phương pháp và biện pháp đã thực hiện thời gian qua?
-
Bài tập 11 trang 44 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (%)
Khu vực
Năm
Thành thị
Nông thôn
1990
19,5
80,5
1995
20,8
79,2
2005
26,9
73,1
2010
30,5
69,5
2014
33,1
66,9
a. Nhận xét sự biến động cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta trong thời gian trên.
b. Cho biết nguyên nhân của sự biến động.
-
Bài tập 1 trang 26 Tập bản đồ Địa Lí 12
Cho bảng số liệu dưới đây:
Tình hình gia tăng dân số giai đoạn 1960 – 2009 (triệu người)
Năm 1960 1965 1976 1979 1989 1999 2002 2009 Số dân 30,17 39,29 41,06 52,46 64,41 76,32 79,73 86,02 Từ biểu đồ đã vẽ, kết hợp hình 16.1 SGK Địa lí 12, hãy nhận xét về tình hình phát triển dân số và tỉ lệ gia tăng dân số trung bình của nước ta trong giai đoạn 1960 – 2009.
-
Bài tập 2 trang 26 Tập bản đồ Địa Lí 12
Dựa vào bảng số liệu ở trang 27, em hãy:
Tính mật độ dân số của các vùng và điền vào cột “Mật độ”
Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Mật độ (người/km2) Cả nước 331.051,4 (100%) 86.024,6 (100%) Trung du và miền núi Bắc Bộ 101.437,8 (30,1%) 12.241,8 (14,2%) Đồng bằng sông Hồng 14.964,1 (4,5% 18.478,4 (21,5%) Bắc Trung Bộ 51.524,6 (15,6%) 10.090,4 (11,7%) Duyên hải Nam Trung Bộ 44.360,5 (13,4%) 8.780,0 (10%) Tây Nguyên 54.640,6 (16,5%) 5.124,9 (6%) Đông Nam Bộ 23.695,2 (7,1%) 14.095,4 (16,4%) Đồng bằng sông Cửu Long 40.518,5 (12,2%) 17.213.4 (20%) - Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện diện tích và dân số của nước ta phân theo các vùng năm 2009 (trước khi vẽ biểu đồ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng “Diện tích, dân số của các vùng năm 2009”).
- Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư ở nước ta (phân bố giữa đồng bằng và miền núi; giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long; giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên).
-
Bài tập 3 trang 27 Tập bản đồ Địa Lí 12
Nêu một số biện pháp mà Nhà nước đã thực hiện trong thời gian vừa qua về phân bố lại dân cư trong cả nước?