Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 123340
Khi để cá lên cạn thì cá sẽ nhanh bị chết, vì
- A. làm cho bề mặt trao đổi khí giãn ra nên không trao đổi khí được
- B. các phiến mang cá bị xẹp xuống làm giảm bề mặt trao đổi khí, mang cá bị khô nên không hô hấp được
- C. làm cho da của cá bị khô nên không trao đổi khí được
- D. nhiệt độ trên cạn cao hơn nên không lấy được oxi
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 123341
Giải thích câu thành ngữ: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, hễ nghe sấm dậy phất cờ mà lên”
- A. Vụ chiêm nhiệt độ cao, hoạt động vi sinh vật diễn ra mạnh phân hủy chất hữu cơ làm tăng dinh dưỡng trong đất
- B. Vào vụ mưa, lúa ở giai đoạn 3-4 tuần tuổi nên khả năng sinh trưởng mạnh, tốc độ phát triển là cao nhất
- C. Vụ chiêm là vụ khô hạn, sau cơn mưa đầu mùa lượng nước dồi dào cây lúa sinh trưởng phát triển tốt
- D. Trong cơn mưa đầu mùa, N2 dưới điều kiện tia lửa điện và nước sẽ tạo thành NO3- làm tăng lượng đạm cung cấp cho cây
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 123342
Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ là: 1 : 3 : 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
(1). Chu kì hoạt động của tim bắt đâu từ pha co tâm thất, sau đó là pha co tâm nhĩ và cuối cùng là pha dãn chung.
(2). Thời gian một chu kì tim là 0,0833s.
(3). Tổng thời gian tâm nhĩ và tâm thất co bằng với thời gian pha dãn chung.
(4). Trong chu kì, thời gian tâm nhĩ và tâm thất nghỉ ngơi lần lượt là: 0,0729s và 0,0521s.- A. 4
- B. 3
- C. 1
- D. 2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 123343
Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi cấy trong môi trường chứa N14 trong 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
(1) số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3h là 1533
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3h là 1530
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3h là 6- A. 1
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 123344
Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:
(1) Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng.
(2) Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng.
(3) Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại.
(4) Hoa nghệ tây và hoa tuy lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường.
(5) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại vào chiều tối.
Có bao nhiêu hiện tượng là ứng động sinh trưởng ở thực vật- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 5
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 123345
Câu nào sau đây không đúng về hướng trọng lực của cây?
- A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với trọng lực gọi là hướng trọng lực âm
- B. Hướng trọng lực giúp rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây
- C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng vào đất gọi là hướng trọng lực dương
- D. Phản ứng của cây đối với trọng lực được gọi là hướng trọng lực hay hướng đất
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 123346
Thực vật hạt kín có kiểu gen Aa. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân và thụ tinh đều diễn ra bình thường. Kiểu gen trong tế bào phôi nhũ của hạt là:
- A. AAA, AAa hoặc Aaa
- B. AA và aa
- C. AAA, Aa và aa
- D. AAA, AAa, Aaa hoặc aaa
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 123347
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật?
- A. Cây có thể trực tiếp hấp thụ được NO và NO2
- B. Cây có thể trực tiếp hấp thụ được nito hữu cơ và nito khoáng từ đất
- C. Rễ cây chỉ hấp thụ nito khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+
- D. Thực vật có khả năng hấp thụ nito phân tử
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 123348
Bạn tiến hành ngâm hạt ngô có phôi còn sống và hạt ngô bị luộc làm chết phôi vào dung dịch xanh methylen (độc cho tế bào). Sau một thời gian 1 giờ bạn sẽ thu nhận được kết quả nào dưới đây?
- A. Phôi hạt ngô sống màu xanh, hạt ngô chết màu trắng
- B. Phôi hạt ngô sống màu trắng, hạt ngô chết màu xanh
- C. Cả hai loại đều có phôi màu xanh
- D. Cả hai loại đều có phôi màu trắng
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 123349
Những hoocmôn môn ức chế sự sinh trưởng của thực vật là?
- A. auxin, xitôkinin
- B. axit abxixic, gibêrelin
- C. gibêrelin, êtylen
- D. etylen, axit abxixic
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 123350
Bộ phận trong cây có nhiều kiểu hướng động
- A. Thân
- B. Hoa
- C. Rễ
- D. Lá
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 123351
Quá trình chuyển hóa thành 2 do sự hoạt động của nhóm Vi khuẩn
- A. cố định nitơ
- B. nitrat hóa
- C. amôn hóa
- D. phản nitrat hóa
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 123352
Hình thức hô hấp của châu chấu là:
- A. hô hấp bằng hệ thống ống khí
- B. hô hấp bằng mang
- C. hô hấp bằng phổi
- D. hô hấp qua bề mặt cơ thể
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 123353
Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ khi có va chạm là do
- A. Giảm nồng độ K+
- B. Giảm nồng độ Ca2+
- C. Tăng nồng độ K+
- D. Tăng nồng độ Ca2+
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 123354
Nhận xét nào không đúng về sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch?
- A. Càng xa tim huyết áp càng giảm
- B. Huyết áp đo được có trị số cực đại lúc tâm thất co
- C. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp
- D. Huyết áp ở mao mạch là thấp nhất
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 123355
Thân cây đậu cô ve quấn quanh một cọc rào là ví dụ về:
- A. hướng sáng
- B. hướng động
- C. ứng động sinh trưởng
- D. ứng động không sinh trưởng
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 123356
Điều kiện nào dưới đây không đúng về quá trình cố định nitơ khí quyển?
- A. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí
- B. Được cung cấp ATP
- C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
- D. Có các lực khử mạnh
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 123357
Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở đâu?
- A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non
- B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già
- C. Miệng, dạ dày, ruột non
- D. Chỉ diễn ra ở dạ dày
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 123358
Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là:
- A. 3n = 24
- B. 2n = 16
- C. 3n = 36
- D. 2n = 26
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 123359
Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi?
- A. Tâm nhĩ phải
- B. Tâm thất trái
- C. Tâm thất phải
- D. Tâm nhĩ trái
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 123360
Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
(2) Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
(3) Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.
(4) Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 123361
Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
- A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng
- B. Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng
- C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin
- D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 123362
Sự mở khí khổng ngoài vai trò thoát hơi nước cho cây còn có ý nghĩa
- A. Giúp lá dễ hấp thụ ion khoáng từ rễ đưa lên
- B. Giúp lá nhận CO2 để quang hợp
- C. Tạo lực vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các cơ quan khác
- D. Để khí oxi khuếch tán từ không khí vào lá
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 123363
Trong quá trình truyền tin qua xináp không xảy ra giai đoạn nào sau đây?
- A. Các chất trung gian hoá học trong các bóng gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau
- B. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước
- C. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xinap
- D. Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 123364
Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?
- A. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới
- B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên
- C. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới
- D. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 123365
Hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là?
- A. Học khôn
- B. Học ngầm
- C. Quen nhờn
-
D.
Điều kiện hoá hành động
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 123366
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
- A. các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu,...
- B. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
- C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
-
D.
cơ quan sinh sản
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 123367
Khi nói về đặc điểm của các pha trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn ở môi trường nuôi cấy không liên tục, nhận định nào dưới đây là không đúng
- A. Ở pha suy vong vừa có tế bào mới được sinh ra, vừa có các tế bào chết đi
- B. Tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha cân bằng
- C. Ở pha tiềm phát chưa có sự phân chia tế bào
- D. Số lượng tế bào trong quần thể đạt cực đại ở cuối pha lũy thừa
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 123368
Ở một loài động vật (2n), quá trình giảm phân của các tế bào sinh tính và tế bào sinh
trứng diễn ra bình thường dã tạo ra một số tinh trừng và một số trứng. Các tinh trùng và trứng đều tham gia thụ tinh tạo ra được 40 hợp tử. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25% và hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Cho các phát biểu sau:
(1). Số trứng tham gia thụ tinh là 80.
(2). Số tế bào sinh tinh là 160.
(3). Số tế bào sinh trứng là 160.
(4). Số thể định hướng đã bị tiêu biến là 240. Có bao nhiêu phát biểu đúng?- A. 3
- B. 2
- C. 4
- D. 1
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 123369
Trong chu trình Krep, mỗi phân tử axetyl - CoA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 123370
Xuân hóa là mối phụ thuộc của sự ra hoa vào?
- A. Quang chu kì
- B. Độ dài ngày
- C. Tuổi cây
- D. Nhiệt độ thấp
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 123371
Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là
- A. mực
- B. châu chấu
- C. trùng biến hình
-
D.
giun đất
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 123372
Một gen khi tái bản được môi trường nội bào cung cấp 3636 nucleotit, trong đó có 426 nucleotit loại T. Các gen con chứa tất cả 4848 nucleotit. Số lần gen tự nhân đôi là
- A. 5
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 123373
Cho các phát biểu về pha tối của thực vật C4
(1) Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
(2) Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
(3) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
(4) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
Các nhận định không đúng là:- A. (3), (4)
- B. (1), (2)
- C. (2), (3)
- D. (1), (4)
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 123374
Ngăn nào sau đây của dạ dày ở trâu tiết ra pépsin và HCl để tiêu hóa protein?
- A. Dạ tổ ong
- B. dạ lá sách
- C. Dạ múi khế
- D. dạ cỏ
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 123375
Hệ tuần hoàn kín có ở nhóm động vật nào?
(1) Mực ống; (2) Bạch tuộc;(3) Tôm; (4) Chuột nhắt; (5) Cua
Phương án đúng là- A. (1), (2), (4)
- B. (3), (4), (5)
- C. (1), (3), (4)
- D. (2), (3), (5)
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 123376
Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:
- A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra
- B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây
- C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa
- D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 123377
Nhận định nào sau đây sai?
- A. Động vật ăn thịt có ống tiêu hóa dài hơn động vật ăn thực vật
- B. Thức ăn của thú ăn thịt mềm và giàu chất dinh dưỡng
- C. Dạ cỏ của động vật nhai lại là nơi xảy ra tiêu hóa cơ học và tiêu hóa sinh học
- D. Cơ quan tiêu hóa dạng ống có cấu trúc và hoạt động hoàn thiện hơn cơ quan tiêu hóa dạng túi
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 123378
Khi nói về pha tối trong quang hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Pha tối diễn ra trong stroma
- B. Nguyên liệu sử dụng là CO2
- C. Pha tối tạo cacbonhidrat
- D. Pha tối xảy ra quá trình oxi hóa CO2
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 123379
Dòng chảy của máu trong hệ tuần hoàn hở theo trình tự nào sau đây?
- A. Tim → động mạch → tĩnh mạch → xoang cơ thể chứa dịch mô → tim
- B. Tim → tĩnh mạch → xoang cơ thể chứa dịch mô → động mạch → tim
- C. Tim → tĩnh mạch → động mạch → xoang cơ thể chứa dịch mô → tim
- D. Tim → động mạch → xoang cơ thể chứa dịch mô → tĩnh mạch → tim