Qua bài học này, học sinh nắm được công thức dạng tổng quát của đại lượng vật lý P, ngoài ra xác định được thời gian vật thỏa một điều kiện cho trước.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Chúng ta tiếp tục tìm hiểu dạng 9 của bài toán dao động điều hòa, trong một chu kỳ hoặc trong nửa chu kỳ (ở đây được cho thời gian cụ thể) tìm thời gian để đại lượng vật lý P thỏa điều kiện cho trước nào đó, đại lượng vật lí P ở đây có thể là li độ, vận tốc, gia tốc, lực kéo về...
Tổng quát: \(P = P_0.cos(\omega t + \varphi )\)
Trong đó:
· P: li độ ⇒ \(\left\{\begin{matrix} P_0 = A\\ P = x \ \\ T = \frac{2 \pi}{\omega } \end{matrix}\right.\)
· P: vận tốc ⇒ \(\left\{\begin{matrix} P_0 = \omega A = v_{max}\\ P = v \hspace{1,8cm}\\ T = \frac{2 \pi}{\omega } \hspace{1,6cm}\end{matrix}\right.\)
· P: gia tốc ⇒ \(\left\{\begin{matrix} P_0 = a_{max} = \omega ^2A \\ P_0 = a \hspace{1,8cm}\\ T = \frac{2 \pi}{\omega } \hspace{1,6cm}\end{matrix}\right.\)
· P: lực kéo về ⇒ \(\left\{\begin{matrix} P_0 = F_{KV_{max}} = m \omega ^2A \\ P = F_{KV} \hspace{2,2cm}\\ T = \frac{2 \pi}{\omega } \hspace{2,5cm} \end{matrix}\right.\)
Nhận xét: Các đại lượng x, v, a, FKV dao động điều hòa cùng tần số ⇒ Cùng T.
VD: Trong 1T, tìm thời gian để độ lớn của P không vượt quá \(\frac{P_0}{n}\).
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} Trong\ 1T \Rightarrow \Delta t =\ ?\\ |P| \leq \frac{P_0}{n} \hspace{2cm} \end{matrix}\right.\)
Δt = 4.t0
• Trong \(\frac{1}{2}\)T, tìm thời gian để độ lớn P không nhỏ hơn \(\frac{P_0}{n}\).
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} Trong\ \frac{1}{2}T \Rightarrow \Delta t =\ ?\\ \\|P| \geq \frac{P_0}{n} \hspace{2cm} \end{matrix}\right.\)
⇒ Δt = 2.t0
VD1: Cho dao động \(x = 10 cos (8 \pi t - \frac{\pi}{8})\)(cm).
a. Trong \(\frac{1}{2}\) chu kỳ, tìm thời gian để độ lớn li độ không nhỏ hơn \(5\sqrt{3}\) cm?
b. Trong 1 chu kỳ, tìm thời gian để vận tốc của vật không lớn hơn 40\(\pi\) cm/s?
Giải:
\(T = \frac{2\pi}{\omega } = \frac{1}{4}s\)
a.
\(\left\{\begin{matrix} Trong\ \frac{1}{2}T \Rightarrow \Delta t = \ ?\\ |x| \geq 5\sqrt{3}\ (cm) = \frac{A\sqrt{3}}2{} \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow \Delta t = 2.t_0 = 2.\frac{T}{12} = \frac{T}{6}\)
\(\Rightarrow \Delta t = \frac{1}{24}s\)
b.
\(\left\{\begin{matrix} Trong\ 1T \Rightarrow \Delta t = \ ?\\ v \leq 40\pi \left (\frac{cm}{s} \right ) = \frac{v_{max}}{2} \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow \Delta t = T - 2.\frac{T}{6} = \frac{2T}{3} = \frac{1}{6}s\)
VD2: Một vật có khối lượng 500g dao động với phương trình \(x = 5cos(10t - \frac{\pi}{2})\) (cm). Trong 1 chu kỳ, tìm thời gian để độ lớn lực kéo về không được vượt quá 1N?
Giải:
\(T = \frac{2\pi}{\omega } = \frac{\pi}{5}(s)\)
\(F_{KV_{max}} = ma_{max} = m\omega ^2A\) (Đơn vị: m (kg); A (m))
\(F_{KV_{max}} = 0,5.10^2.5.10^{-2} = 2,5N\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} Trong\ 1T \Rightarrow \Delta t = \ ? \hspace{1,3cm}\\ |F_{KV}| \leq 1N; F_{KV_{max}} = 2,5N \end{matrix}\right.\)
Với \(t_0 = \frac{T}{2\pi}.sin^{-1}\left ( \frac{1}{2,5} \right )\)
\(\Rightarrow \Delta t = 4.\frac{T}{2\pi}.sin^{-1}\left ( \frac{1}{2,5} \right ) \approx 0,165s\)