Sau khi học xong bài này, các em cần phải nắm được 1 số kiến thức sau:
-
Viết được công thức tính công suất và hệ số công suất cho đoạn mạch điện xoay chiều .
-
Nêu được định nghĩa và tầm quan trọng của hệ số công suất .
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Hôm nay chúng ta qua dạng đầu tiên của bài Công suất, dạng 1 Áp dụng công thức tính công suất.
* Các công thức tính công suất
+ Công thức định nghĩa: \(P = \frac{U_0I_0}{2}\cos \varphi = UI\cos \varphi\)
+ Công thức thường sử dụng:
\(P = UI\cos \varphi = I.Z.I.\frac{R}{Z} = RI^2\)
\(\Rightarrow P = RI^2 = R.\frac{U^2}{R^2 + (Z_L-Z_C)^2}\)
+ Công thức đặc biệt:
\(P = UI\cos \varphi = U.\frac{U}{Z}.\frac{R}{R}.\cos \varphi = \frac{U^2}{R}\cos ^2 \varphi\)
\(\Rightarrow P = \frac{U^2}{R}\cos ^2 \varphi\)
* Hệ số công suất: \(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{R}{\sqrt{R^2 + (Z_L - Z_C)^2}}\)
NHỚ: \(-\frac{\pi }{2} \leq \varphi = \varphi _u - \varphi _i \leq \frac{\pi }{2} \Rightarrow 0 \leq \cos \varphi \leq 1\)
VD1: Đặt điện áp \(u = 200\sqrt{2}\cos (100\pi t - \frac{\pi}{3})\) (V) vào 2 đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện qua mạch là \(i = 2\sqrt{2}\sin (100\pi t + \frac{\pi}{2})\) (A). Tìm cos \(\varphi\), P?
Giải:
Ta có: \(\left\{\begin{matrix} u = 200\sqrt{2}\cos (100\pi t - \frac{\pi}{3}) \hspace{2,8cm}\\ i = 2\sqrt{2}\sin (100\pi t + \frac{\pi}{2}) = 2\sqrt{2}\cos (100\pi t) \end{matrix}\right.\)
\(\cdot \ \varphi = \varphi _u + \varphi _i = - \frac{\pi }{3} - 0 = - \frac{\pi }{3} \Rightarrow \cos = \frac{1}{2}\)
\(\cdot \ P = \frac{U_0I_0}{2} \cos \varphi = \frac{200\sqrt{2}.2\sqrt{2}}{2}.\frac{1}{2} = 200\ (W)\)
VD2: Đặt điện áp \(u = 120\sqrt{2}\cos(100 \pi t)\) (V) vào 2 đầu đoạn mạch RLC ghép nối tiếp có \(R = 30\ (\Omega );\ L = \frac{3}{5 \pi }\ (H);\ C = \frac{10^{-3}}{9\pi }\ (F)\). Tìm P, cos \(\varphi\)?
Giải:
\(Z_L = L\omega = \frac{3}{5\pi }.100 \pi = 60\ \Omega\)
\(Z_C = \frac{1}{C\omega } = \frac{1}{\frac{10^{-3}}{9\pi }}.100 \pi = 90\ \Omega\)
\(\cdot \ P = R.\frac{U^2}{R^2 + (Z_L-Z_C)^2} = 30.\frac{120^2}{30^2 + (60-90)^2} = 240\ (W)\)
\(\cdot \ \cos \varphi = \frac{R}{\sqrt{R^2 + (Z_L - Z_C)^2}} = \frac{30}{\sqrt{30^2 + (60-90)^2}} = \frac{1}{\sqrt{2}}\)
VD3: Đặt 1 điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V vào 2 đầu mạch RLC ghép nối tiếp có \(R = 50\ \Omega\) thì điện áp hai đầu mạch lệch pha \(\frac{\pi}{3}\) so với điện áp 2 đầu tụ C. Tìm P, cos \(\varphi\)?
Giải:
\(\cdot \ P = \frac{U^2}{R}.\cos ^2 \varphi\)
\(\rightarrow P = \frac{100^2}{50}.\cos^2\left ( -\frac{\pi}{6} \right ) = 150 \ (W)\)
\(\cdot \ \cos \varphi = \cos \left ( -\frac{\pi}{6} \right ) = \frac{\sqrt{3}}{2}\)