-
Câu hỏi:
Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng vừa đúng 7,366 kg KOH. Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì khối lượng của xà phòng thu được là:
- A. 39,765kg
- B. 39,719kg
- C. 31,877kg
- D. 43,689 kg
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án: A
3KOH +(RCOO)3C3H5 → 3RCOOK + C3H5(OH)3 (1)
KOH + R'COOH → R'COOK + H2O (2)
nKOH (2) = (4/35).10-3. 36,4.10-3 = 2,6 mol
⇒ nKOH (1) = (7,366.10-3)/56 - 2,6
BTKL: mKOH + mCB = mxà phòng + mC3H5(OH)3 + mH2O
⇔ 7,366 + 36,4 = mxà phòng + (nKOH (1). 1/3. 92 + nKOH (2).18).10-3 (kg)
⇔ mxà phòng = 39,765 kg
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với NaOH, Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình x
- Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alalin Axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1
- Cho 3 hoặc 4 giọt chất lỏng X tinh khiết vào 1 ống nghiệm sẵn 1 - 2ml nước, lắc đều thu được một chất lỏng
- Thuỷ phân m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-
- Để tách phenol khỏi hh phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các hóa chất nào sau đây (không kể các phươ
- Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào đây để có dụng cụ thủy tinh sạch ?
- Tripeptit X công thức sau: H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH.
- Peptit có CTCT như H2NCHCH3CONHCH2CONHCHCH(CH3)2COOH. Tên gọi đúng của peptit trên là
- X gồm 2 amino axit no (chi có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tì lệ mo : mN = 80 : 21.
- Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH, thu được 26,55 gam muối, số nguyên tử hiđro trong phân tử X là:
- Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X.
- Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Tính số mắt xích?
- Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên 1 amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một n
- Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam Gly-Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
- Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở.
- Phát biểu nào sau đây là đúng về amino ?
- Số đồng phân cấu tạo amino axit ứng với công thức phân tử C4H9NO2 là
- Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.
- Amino axit X công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y.
- Số đồng phân cấu tạo amin công thức phân tử C3H9N là:
- Số đồng phân amin bậc 1, chứa vòng benzen, cùng công thức phân tử C7H9N là:
- Đốt cháy hoàn toàn 100 ml khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa
- Đốt cháy a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O.
- Một este đơn chức có % O = 37,21%. Tính số đồng phân?
- Khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu bao nhiêu gam este nếu hiệu suất của phản ứng đạt 8
- Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng vừa đúng 7,366 kg KOH. Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì khối lượng của xà phòng thu được là:
- Este nào sau đây khi bị thủy phân ra một muối duy nhất và một ancol.
- Hai este A và B có CTPT CH3COOR và CH3COOR' và có khối lượng 5,56 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 4,92 gam muối và hai ancol, hai ancol thu được đem oxi hóa bởi CuO thu được hai anđêhit, lượng anđêhit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa 17,28 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
- Cho lá kẽm lần lượt vào từng dung dịch muối tan sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, Mg(NO3)2, FeCl2, FeCl3, NaNO3, AgNO3 . Sau một thời gian nhấc thanh kẽm ra cân lại. Số trường hợp khối lượng lá kẽm giảm đi là:
- Cho các phản ứng sau: (a) X+ + Y2+ → X + Y3+
- Cho a mol Mg vào dung dịch có chứa 0,01 mol CuSO4 và 0,01 mol FeSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A có 2 muối. Vậy a có giá trị trong khoảng nào sau đây ?
- Hoà tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp muối gồm ACO3 ; BCO3 ; R2CO3 (A, B là kim loại nhóm IIA ; R là kim loại IA) bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Khối lượng muối trong dung dịch thu được là
- Điện phân 200 ml dung dịch chứa 2 muối Cu(NO3)2 xM và AgNO3 yM với cường độ dòng đíện 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, người ta thấy khối lượng catot tăng thêm 3,44 gam. Giá trị của y là:
- Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Các giá trị X, y tương ứng là
- Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hổn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
- Thủy phân hết một lượng tripeptit Ala-Gly-Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 97,9 gam Ala ; 22,5 gam Gly ; 29,2 gam Ala-Gly và m gam Gly-Ala. Giá trị của m là
- Số đồng phân amin bậc 1, chứa vòng benzen, ứng với công thức phân tử C7H9N là:
- Thủy phân hoàn toàn m g đipeptit Gly-Ala mạch hở bằng dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch X.
- Cho chất : axit glutamic, saccarozo, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly.