-
Câu hỏi:
X gồm hai α – aminoaxxit no, hở (chứa một nhóm -NH2, một nhóm –COOH) là Y và Z (Biết MZ = 1,56MY). Cho a gam X tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Phân tử khối của Z là:
- A. 117.
- B. 139.
- C. 147.
- D. 123.
Đáp án đúng: A
- Khi cho X tác dụng với 0,22 mol HCl rồi đem dung dịch thu được tác dụng với 0,42 mol thì:
\({n_A} = {n_{KOH}} - {n_{HCl}} = 0,42 - 0,22 = 0,2\,mol\) .
- Đặt CTTQ của X là \({C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 1}}{O_2}N\), đốt X thì:
- Theo đề ta có: \(44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = {m_{dd{\rm{ tang}}}} \to 44.0,2\bar n + 18(\bar n + 0,5) = 32,8 \Rightarrow \bar n = 2,5\)
Vậy trong X có chứa \(N{H_2}C{H_2}COOH\;(Y)\)\(\Rightarrow {M_Z} = 1,56{M_Y} = 117\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AMINO AXIT
- Trong dung dịch H2N – CH2 – COOH tồn tại chủ yếu ở dạng?
- X là một α – aminoaxit no chỉ chứa một nhóm - NH2 và 1 nhóm – COOH. Cho 28,48 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 40,16 gam muối
- Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y
- Chất A có công thức phân tử là C4H9O2N, biết:
- Có các dung dịch sau: C6H5.NH3CI (phenylamoni clorua)
- Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch:
- Glyxin không phản ứng được với chất nào dưới đây?
- Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml
- Hợp chất hữu cơ X có công thức hóa học là H2N - CH(CH3) - COOH.
- Cho hỗn hợp X chứa 17,80 gam alanin và 15 gam glixin tác dụng với 500 ml