-
Câu hỏi:
Tripanmitin là hợp chất hữu cơ thuộc loại
- A. đa chức
- B. polime
- C. protein
- D. cacbohiđrat
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Tripanmitin là hợp chất hữu cơ thuộc loại đa chức
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với
- Chất là hợp chất tạp chức là gì?
- Thành phần chính của thuốc nổ không khói là xenlulozơ trinitrat, công thức là?
- Để chứng minh tính chất lưỡng tính của Glyxin, ta cho Glyxin tác dụng với chất nào?
- Dãy ion nào sau đây chứa các ion không cùng tồn tại đồng thời trong một dung dịch?
- Chất E được dùng làm chất pha chế dược phẩm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Chất E là gì?
- Cho dãy các chất sau: H2NCH2COOH , C6H¬5NH3Cl , C2H¬5NH2 , CH3COOC2H5. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH ?
- Cho hình vẽ mô tả qúa trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm.
- Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường ?
- Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu Thí nghiệm Hiện tượng X Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Tạo dung dịch có màu xanh lam Y Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng,dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 Tạo dung dịch có màu xanh lam Z Tác dụng với quỳ tím Quỳ tím chuyển sang màu xanh T Tác dụng với nước Brom Có kết tủa trắng Các chất X,Y,Z,T lần lượt là gì?
- Cho các phát biểu sau: (1) Các este đơn chức bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo ra muối và ancol. (2) Fructozo có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozo có nhóm chức CHO. (3) Trong peptit mạch hở tạo bởi n gốc α-aminoaxit có n-1 liên kết peptit. (4) Các polime sử dụng làm tơ đều tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng. Số câu phát biểu đúng?
- Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4 và thỏa sơ đồ các phản ứng sau (a) X + 2NaOH Y + Z + T. (b) X + H2 E. (c) E + 2NaOH 2Y + T. (d) Y + HCl NaCl + F. Khẳng định nào sau đây đúng?
- Cho các phát biểu sau: (1). Hỗn hợp Fe3O4 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong dung dịch HCl dư. (2). Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa. (3). Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2 xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học. (4). Hỗn hợp Ba và Al (có tỉ lệ mol 1:2) có thể tan hoàn toàn trong nước. (5). Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan. (6). Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu. Số phát biểu đúng ?
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Nung (NH_4NO_3) rắn.(b) Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư.
- Số chất hữu cơ mạch hở, đơn chức hầu như không tan trong nước có công thức phân tử C2H4O2 là
- Chất có mùi khai là
- Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
- Ancol X có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Chất X không thể là
- Kim loại thuộc nhóm IA là
- Kim loại nhôm không bị oxi hóa trong không khí ở nhiệt độ thường do nhôm
- Nhận định nào đúng về K2CO3?
- Chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch Br2/CCl4 là
- Khí chủ yếu gây mưa axit là?
- Khối lượng mol (g/mol) của este có mùi chuối chín là?
- Có thể phân biệt 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
- Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 25,0 ml dung dịch HCl 1,2M vào 100ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
- Chọn đáp án chính xác: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 25,0 ml dung dịch HCl 1,2M vào 100ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là?
- Cho tất cả các đồng phân cấu tạo, đơn chức, mạch hở, có công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: dung dịch KOH; dung dịch KHCO3; dung dịch AgNO3/NH3, to; Ba. Số phản ứng hóa học xảy ra là
- Glucozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
- Dung dịch chất A không làm quỳ tím đổi màu; dung dịch chất B làm quỳ tím hóa xanh. Trộn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất A và B tương ứng là
- Thủy phân hoàn toàn 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y. Trung hoàn axit trong Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 vào và đun nóng, thu được x gam Ag. Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42 mol O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, x là
- Đun nóng 14,64 gam este E có công thức phân tử C7H6O2 cần dùng 80 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn dung dịch được x gam muối khan. Giá trị của x là
- Có thể dùng chất NaOH khan để làm khô các chất khí nào?
- Hai chất nào có cùng khối lượng mol?
- Tripanmitin là hợp chất hữu cơ thuộc loại
- Hòa tan hết x gam kim loại R cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch A và 0,12 mol khí NO. Cô cạn dung dịch A thu được (2,5x + 8,49) gam muối khan. Kim loại R là
- Cho lượng dư dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Fe3O4 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với các chất: Cu, KOH, Br2, AgNO3, K2Cr2O7, MgSO4, Ca(NO3)2, Al. Số chất phản ứng được là
- Dưới đây là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch khi điện phân 400ml (xem thể tích không đổi) dung dịch gồm KCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng I = 1,93A
- Dãy có lực bazơ tăng dần theo thứ tự dãy là dãy:
- Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là