-
Câu hỏi:
Tính nguyên hàm \(\int {\left( {\frac{1}{{2x + 3}}} \right){\rm{d}}x} .\)
- A. \(\ln \left| {2x + 3} \right| + C\)
- B. \(\frac{1}{2}\ln \left( {2x + 3} \right) + C\)
- C. \(\frac{1}{2}\ln \left| {2x + 3} \right| + C\)
- D. \(2\ln \left| {2x + 3} \right| + C.\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(y = x{e^{{x^2}}}.\) Hàm số nào sau đây không phải là F(x)?
- Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 7{x^5}\)
- Tính nguyên hàm \(\int {\left( {\frac{1}{{2x + 3}}} \right){\rm{d}}x} .\)
- Cho f(x), g(x) là các hàm số xác định và liên tục trên R. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
- Cho hàm số f(x) thỏa mãn các điều kiện \(f \left( x \right) = 2 + \cos 2x\) và \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 2\pi \).
- Cho f(x), g(x) là hai hàm số liên tục trên R. Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
- Tính tích phân \(I = 2\int\limits_0^3 {\frac{{{x^2}{\rm{d}}x}}{{\left( {x + 1} \right)\sqrt {x + 1} }}} \)
- Tính tích phân \(I = \int\limits_0^1 {\frac{{x{\rm{d}}x}}{{{x^2} + 1}}} .\)
- Tích phân \(I = \int_0^{\frac{\pi }{3}} {x\sin 2xdx = \frac{\pi }{a} + \frac{{\sqrt 3 }}{b}} \). Khi đó giá trị a + b là
- Biết rằng \(\int\limits_0^1 {\frac{{2x + 3}}{{2 - x}}} dx = a\ln 2 + b\) với \(a,b \in Q\).
- Cho \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(x)dx = 5} .\). Tính \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f(x) + 2\cos x} \right]} dx.\)
- Cho hàm số f(x) liên tục trên R và \(\int\limits_0^{{\pi ^2}} {f(x)dx = 2018} \). Tính \(I = \int\limits_0^\pi {xf({x^2}} )dx.\)
- Cho f(x) là hàm số chẵn \(\int\limits_{ - 3}^0 {f\left( x \right)} dx = a\). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau
- Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x3, y = 0 và hai đường thẳng x = -1;x = 2
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = {x^3} - x;y = 2x\) và các đường x = -1; x = 1 được
- Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = 2x - x2 và y = x khi quay quanh trục Ox tạo thành khối tròn xoay c�
- Thể tích vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = tanx, y = 0, x = 0, x=pi/3 quanh trục Ox
- Cho hai mặt cầu (S1), (S2) có cùng bán kính R thỏa mãn tính chất: Tâm của (S1) thuộc (S2) và ngược lại.
- Một vật chuyển động với vận tốc v(t), có gia tốc là \(a\left( t \right) = 3{t^2} + t\,\left( {m/{s^2}} \right)\).
- Một khối cầu có bán kính 5dm, người ta cắt bỏ 2 phần bằng 2 mặt phẳng vuông góc bán kính và cách tâm 3dm để là
- Trên mặt phẳng phức, cho điểm A biểu diễn số phức 3 - 2i điểm B biểu diễn số phức -1 + 6i.
- Tìm số phức liên hợp của số phức z = (-1 + 4i)(5 + 2i)
- Cho số phức \(z = 1 + \sqrt 3 i\). Khi đó:
- Cho số phức z thỏa mãn iz + 2 – i = 0.
- Cho hai số phức \({z_1} = 1 - 2i,{z_2} = x - 4 + yi\) với \(x,y \in R\). Tìm cặp (x; y) để \({z_2} = 2{\bar z_1}\).
- Gọi z1; z2 là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 2z + 2 = 0\). Tính \(M = z_1^{2000} + z_2^{1000}\)
- Tính môđun của số phức z = 3 - 4i
- Cho số phức z thỏa mãn |z - 1 = |z - i|. Tìm mô đun nhỏ nhất của số phức w = 2z + 2 - i.
- Tập hợp các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn các số phức z thỏa mãn \(2\left| {z - i} \right| = \left| {z - \overline z&n
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho \(\overrightarrow u = \left( { - 2;\,\,3;\,\,0} \right),\overrightarrow v = \left(
- Trong Câu 1:không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 + t\\z = 3 + 2t\end{arra
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba điểm \(A\left( {1; - 1;1} \right),{\rm{ }}B\left( {2;1; - 2} \right),{\rm{ }}C\left( {0;0
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho véc tơ \(\overrightarrow {n\,} = \left( {2; - 4;6} \right)\).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y = 0.
- Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz cho ba điểm A(2; 0; 0), B(0; -3; 0), C(0; 0; 5). Viết phương trình mặt phẳng (ABC).
- Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 2}}{1}.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(2;-1; 0), B(-1; 2; -2) và C(3; 0; -4).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(1; -1; 3) và hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 4}}{1} = \frac{{y +
- Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y -2z + 1 = 0 và điểm M(1;-2;2).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(-2; 3; 1) và B(5; 6; 2).
- Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,x - 1 = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 4}}{3}\) và mặt phẳng (P):
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho M(2; 3;-1), N(-2;-1; 3).
- Cho đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 - t\\z = 3t\end{array} \right.
- Viết phương trình mặt cầu có tâm I(-1; 2;3) và tiếp xúc với mặt phẳng (P): 2x - y - 2z + 1= 0
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu (S) có tâm I(-1; 2;1) và đi qua điểm A(0; 4; -1) là
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xét mặt cầu (S) đi qua hai điểm \(A\left( {1;2;1} \right),B\left( {3;2;3} \right),\)
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm \(A\left( {1; - 2;0} \right),B\left( {0; - 1;1} \right),C\left( {2;1; - 1} \righ
- Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz cho mặt cầu (S) có đường tròn lớn ngoại tiếp tam giác ABC với A(0; 2; 4),
- Trong không gian Oxyz cho các mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + 2z + 1 = 0,\left( Q \right):2x + y + z - 1 = 0\).
- Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng đi qua hai điểm A(2; 0; 1) v