-
Câu hỏi:
Tính khối lượng axit và khối lượng ancol cần lấy để điều chế được 86 gam poli(metyl acrylat). Biết hiệu suất phản ứng este hoá và phản ứng trùng hợp lần lượt là 62,5% và 80%.
- A. 144 gam và 92 gam
- B. 144 gam và 64 gam
- C. 172 gam và 92 gam
- D. 172 gam và 64 gam
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
– Sơ đồ phản ứng: CH2=CHCOOH + CH3OH → CH2=CHCOOCH3 → (C4H6O2)n.
– Hiệu suất chung của cả quá trình: H = 62,5%.80% = 50%.
– Khối lượng các chất cần dùng: mAxit = (72.86.100) : (86.50) = 144 gam
mancol = (32.86.100) : ( 86.50) = 64 gam
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 9,6 gam Mg tác dụng với chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí.
- Khi thủy phân hoàn toàn 1 tripeptit mạch hở X thu hỗn hợp sản phẩm gồm ala và gly. Số CTCT của X thỏa mãn là
- Ngâm 1 lá Zn vào HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm.
- Hoà tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung
- Hoà tan hoàn toàn 11,2648 gam X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch HCl vừa đủ.
- X là pentapeptit, Y là hexapeptit, mạch hở và đều được tạo thành từ cùng một loại a-amino axit no mạch hở, có 1 nh
- Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với HCl, khối lượng muối thu được là
- Để trung hòa 4,5 gam một amin đơn chức X dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
- Thuốc thử nào dùng để nhận biết HCl, HNO3 và H3PO4 ?Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai phần bằng nhau
- Polime X có khối lượng phân tử là 400000 g/mol và hệ số trùng hợp là n = 4000. X là
- Khi đi từ Li tới Cs trong một phân nhóm bán kính nguyên tử sẽ
- Để phân biệt Gly-Ala-Val với Gly-Ala chỉ dùng hóa chất nào dưới đây
- Cho phương phản ứng: Mg + HNO3 → X + N2O + Y. Tổng hệ số (tối giản) của phản ứng trên khi cân bằng là
- Có bốn lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: anđehit axetic, glucozơ, saccarozơ, axit axetic. Thuốc thử nào có thể dùng để xác định dung dịch có trong mỗi lọ.
- Cho các chất có chứa vòng benzen và có phân tử là C7H9N. Hãy cho biết có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng?
- Thuỷ phân pentapeptit X thu được đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-AlaGlu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
- Tính khối lượng axit và khối lượng ancol cần lấy để điều chế được 86 gam poli(metyl acrylat). Biết hiệu suất phản ứng este hoá và phản ứng trùng hợp lần lượt là 62,5% và 80%.
- Chuỗi biến hóa sau: C6H10O5(H+ ) → C6H12O6 (lên men) → X → Y → Z → CH3COONa. X, Y, Z lần lượt là
- Cho polime sau: tơ tằm, nilon-6, tơ axetat, nilon-6,6, tơ visco, poli(vinyl clorua), tơ lapsan. Số polime là tơ nhân tạo là
- Cho amino axit X no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức mỗi loại. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15g muối. Tên gọi của X là
- Cho chất: (1) NH3, (2) C6H5NH2, (3) CH3NH2, (4) CH3NHCH3. Thứ tự tính bazo tăng dần là:
- A, B là hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,38g A và 1,2g B tác dụng hết với Na thu được 0,56 lít H2 (đktc). A, B lần lượt là
- Đốt cháy 6g một este X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Công thức phân tử của X là
- Trong các chất sau đây đâu là amin bậc 2
- Cho từ từ đến dư NaOH vào cốc đựng phenol có chứa vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng xảy ra là:
- Cho 2,53g X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH (phenol) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72
- Nguyên tử của nguyên tố X có electron 1s22s22p63s23p64s1 , nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s2
- Để khử hoàn toàn 20,8g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 5,6 lít (đktc) CO. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
- Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe2(SO4)3 trong hỗn hợp ban đầu là
- Hòa tan hoàn toàn 2,85g hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH lấy dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy giải phóng ra 1,008 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu là
- Dung dịch X 0,1mol K+ ; 0,2mol Mg2+; 0,1mol Na+ ; 0,2 mol Cl và a mol Y– .
- Cho hỗn hợp X ancol metylic và một axit cacboxylic (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với Na giải phóng ra 0,56 lít
- Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 71,20 gam alanin và 52,50 gam glyxin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 10. Giá trị của m là:
- Nung nóng hoàn toàn 28,9g hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) (lượng oxi bị hòa tan không đáng kể). Thành phần phần trăm khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
- Các dung dịch sau đây có pH > 7: CH3NH2, H2NCH2COOH, CH3COONa, NH4Cl, H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH, C6H5NH2, K2CO3:
- Hỗn hợp X gồm H2, ankin và anken. Tỷ khối của X đối với H2 là 8,2. Cho 11,2 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí Z có thể tích 3,36 lít. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,0. Vậy khối lượng dung dịch Br2 tăng lên là:
- Cho 73,05 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X (C10H17O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức), đều mạch h�
- X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este k no chứa không quá 5 liên kết pi (X, Y, Z đều mạch hở ).
- Cho hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3 và FeCO3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 3,92 lít (đktc) hỗn hợp k
- Hỗn hợp E gồm 2 este đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh.